[ 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 ]

 

 

 

 

2. Biến động số lượng cơ sở hành chính sự nghiệp:

Tổng số cơ sở hành chính sự nghiệp TĐT 2012 là 1.833 cở sở tăng 6,57% so với TĐT 2007, tăng trưởng bình quân hàng năm tăng 1,28%.

 

Các đơn vị sự nghiệp tăng khá mạnh, các đơn vị sự nghiệp công tăng 13,14% so với năm 2007; Điều đó chứng tỏ, tỉnh ta rất quan tâm đến các đơn vị sự nghiệp, nhất là sự nghiệp giáo dục, hiện nay xu thế chủ trương xã hội hóa các ngành giáo dục, y tế của Nhà nước đang được phát triển mạnh mẽ. Theo các loại hình tổ chức thì các đơn vị sự nghiệp công có mức độ tăng cao nhất trong các loại hình tổ chức cơ sở hành chính sự nghiệp và phần nào giải quyết nhu cầu học sinh ngày càng nhiều có điều kiện đến các trường công (tăng 13,82% so với năm 2007).

Số lượng cơ sở hành chính sự nghiệp phân theo loại hình tổ chức như sau:

 

Số cơ sở (Cơ sở)

So sánh (% )

TĐT 2007

TĐT 2012

TĐT 2012 so 2007

Tăng trưởng B/Q hàng năm

Tổng số

1.720

1.833

106,57

1,28

- Cơ quan Nhà Nước

418

398

95,22

-0,98

 + Cơ quan lập pháp

12

12

100,00

0,00

 + Cơ quan hành pháp

374

351

93,85

-1,26

 + Cơ quan tư pháp

32

35

109,38

1,81

- Tổ chức chính trị

143

144

100,70

0,14

- Tổ chức chính trị - xã hội

201

207

102,99

0,59

- Tổ chức XH - nghề nghiệp, xã hội

60

68

113,33

2,53

- Đơn vị sự nghiệp

898

1.016

113,14

2,50

 + Công lập

868

988

113,82

2,62

 + Ngoài Công lập

30

28

93,33

-1,37

Số lượng cơ sở hành chính sự nghiệp phân theo huyện/thành phố biến động tăng tăng mạnh ở huyện có chia tách địa xã và được nâng từ diện nông thôn lên thành thị như Lagi, Hàm Tân, Hàm Thuận Bắc, Đức Linh, còn các huyện khác tăng thấp. Nhưng nhìn mức độ tăng thấp so với mức độ tăng các loại cở sở kinh tế khác như kinh tế cá thể, kinh tế doanh nghiệp, thể hiện sự nỗ lực gom các ngành tương đồng, bố trí lại cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước từ huyện/xã.

Số lượng cơ sở hành chính sự nghiệp phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:

 

Số cơ sở (Cơ sở)

So sánh (% )

TĐT 2007

TĐT 2012

TĐT 2012 so 2007

Tăng trưởng B/Q hàng năm

Tổng số

1.720

1.833

106,57

1,28

 - Thành phố Phan Thiết

348

370

106,32

1,23

 - Thị xã La Gi

144

147

102,08

0,41

 - Huyện Tuy Phong

157

163

103,82

0,75

 - Huyện Bắc Bình

184

206

111,96

2,28

 - Huyện Hàm Thuận Bắc

211

224

106,16

1,20

 - Huyện Hàm Thuận Nam

159

166

104,40

0,87

 - Huyện Tánh Linh

164

180

109,76

1,88

 - Huyện Đức Linh

167

174

104,19

0,82

 - Huyện Hàm Tân

124

133

107,26

1,41

 - Huyện Phú Quí

62

70

112,90

2,46

 

3. Biến động số lượng cơ sở tôn giáo:

Số lượng cơ sở và lao động của tôn giáo có mở rộng so với trước, TĐT 2012 là 597 cơ sở tăng 20,6% so với TĐT 2007, tăng trưởng bình quân hàng năm tăng 3,82%.

 

Số cơ sở tôn giáo phân theo huyện/thị xã/thành phố qua 2 cuộc TĐT như sau:

 

Số cơ sở tôn giáo có đến 01/7/2007

Số cơ sở tôn giáo có đến 01/7/2012

% so sánh

Năm 2012 so 2007

Tăng trưởng b/q hàng năm

 Tổng số

495

597

120,61

3,82

Thành phố Phan Thiết

100

111

111,00

2,11

Thị xã La Gi

48

56

116,67

3,13

Huyện Tuy Phong

58

89

153,45

8,94

Huyện Bắc Bình

60

65

108,33

1,61

Huyện Hàm Thuận Bắc

50

56

112,00

2,29

Huyện Hàm Thuận Nam

52

66

126,92

4,88

Huyện Tánh Linh

22

35

159,09

9,73

Huyện Đức Linh

30

39

130,00

5,39

Huyện Hàm Tân

47

51

108,51

1,65

Huyện Phú Quý

28

29

103,57

0,70

Đầu trang | Trang trước | Tiếp theo