[ 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 ]
Với những chỉ tiêu chung của các CSKT-HCSN được thể hiện như trên phần đã nói lên mức phát triển qua số lượng cơ sở, nhân tố lao động và ứng dụng công nghệ thông tin.. Để thấy rõ hơn các đặc thù của các loại hình, chúng ta đi sâu vào chi tiết các khối Tổng điều tra như sau:
II. Biến động số lượng các cơ sở kinh tế hành chính sự nghiệp
1. Biến động số cơ sở kinh tế (doanh nghiệp, cá thể):
- Số lượng doanh nghiệp được tập trung khuyến khích phát triển từ những doanh nhiệp vừa và nhỏ lên doanh nghiệp có qui mô lớn là điều kiện cần thiết nâng tầm mở rộng SXKD, tạo thương hiệu thể hiện tốc độ nhanh (18,6%), các cơ sở kinh tế cá thể vẫn còn duy trì nhưng tốc độ tăng chậm (3,7%) nhưng cũng còn khá lớn chiếm tỷ trọng phần lớn (chiếm 95,9 %). Thể hiện qua biểu đồ như sau:
Số lượng cơ sở kinh tế qua 2 cuộc Tổng điều tra như sau:
|
TĐT 2007 |
TĐT 2012 |
% so sánh |
|
TĐT 2012 so 2007 |
Tăng trưởng B/Q hàng năm |
|||
Tổng số |
46.258 |
56.578 |
122,31 |
4,11 |
Doanh nghiệp |
969 |
2.276 |
234,88 |
18,62 |
Cá thể |
45.289 |
54.302 |
119,90 |
3,70 |
- Số lượng cơ sở kinh tế có cơ cấu ngành tăng theo hướng phát triển các ngành dịch vụ, lớn nhất thương nghiệp, lưu trú, ăn uống... Riêng ngành giao thông vận tải giảm do một số lượng xe ôm (không có địa điểm các định) trong kỳ này (năm 2007) không điều tra mà chỉ lập danh sách theo dõi.
Số cơ sở kinh tế phân theo ngành kinh tế như sau:
|
Số lượng cơ sở kinh tế (cơ sở) |
% so sánh |
||
TĐT 2007 |
TĐT 2012 |
TĐT 2012 so 2007 |
Tăng trưởng B/Q hàng năm |
|
Tổng số |
46.258 |
56.578 |
122,31 |
4,11 |
- Nông lâm nghiệp và thuỷ sản |
25 |
111 |
444,00 |
34,73 |
- Công nghiệp |
6.102 |
6.395 |
104,80 |
0,94 |
- Xây dựng |
367 |
1.296 |
353,13 |
28,70 |
- Thương nghiệp |
23.335 |
26.825 |
114,96 |
2,83 |
- Giao thông vận tải |
2.189 |
3.157 |
144,22 |
7,60 |
- Khách sạn, nhà hàng |
9.374 |
12.181 |
129,94 |
5,38 |
- Dịch vụ khác |
4.866 |
6.613 |
135,90 |
6,33 |
* Số cơ sở kinh tế phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:
|
Số lượng cơ sở kinh tế (cơ sở) |
% so sánh |
||
TĐT 2007 |
TĐT 2012 |
TĐT 2012 so 2007 |
TTăng trưởng B/Q hàng năm |
|
Tổng số |
46.258 |
56.578 |
122,31 |
4,11 |
Thành phố Phan Thiết |
10.581 |
13.299 |
125,69 |
4,68 |
Thị xã Lagi |
6.023 |
7.688 |
127,64 |
5,00 |
Huyện Tuy Phong |
5.664 |
6.029 |
106,44 |
1,26 |
Huyện Bắc Bình |
3.163 |
3.991 |
126,18 |
4,76 |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
4.629 |
5.545 |
119,79 |
3,68 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
2.779 |
3.104 |
111,69 |
2,24 |
Huyện Tánh Linh |
4.053 |
5.469 |
134,94 |
6,18 |
Huyện Đức Linh |
5.694 |
6.680 |
117,32 |
3,25 |
Huyện Hàm Tân |
3.103 |
3.718 |
119,82 |
3,68 |
Huyện Phú Qúy |
569 |
1.055 |
185,41 |
13,14 |
a) Biến động số lượng doanh nghiệp:
Với khái niệm doanh nghiệp là tổ chức kinh tế được đăng ký thành lập, chịu sự điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh trước trong thời kỳ điều tra và hiện đang tồn tại.
Số lượng doanh nghiệp có sự thay đổi theo xu hướng tăng cơ cấu kinh tế ngoài Nhà nước do thành phần kinh tế tư nhân phát triển nhanh đúng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế nhiều thành phần. Mặt khác cũng thể hiện hiệu quả của chính sách cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước, chính sách thực hiện vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Tổng số doanh nghiệp trong TĐT 2012 là 2.276 DN tăng 134,9 % so với TĐT 2007 và tăng trưởng bình quân hàng năm 18,6%. DN ngoài Nhà Nước tăng khá cao, còn DN Nhà nước lại giảm.
Số lượng doanh nghiệp qua 2 cuộc Tổng điều tra như sau:
|
Số lượng doanh nghiệp (DN) |
% so sánh |
||
TĐT 2007 |
TĐT 2012 |
TĐT 2012 so 2007 |
Tăng trưởng B/Q hàng năm |
|
Tổng số |
969 |
2.276 |
234,88 |
18,62 |
I. Chia theo Loại hình |
|
|
|
|
- DN Nhà nước |
29 |
19 |
65,52 |
-8,11 |
- DN ngoài Nhà Nước |
921 |
2.220 |
241,04 |
19,24 |
- DN đầu tư nước ngoài |
19 |
37 |
194,74 |
14,26 |
II.- Chia theo ngành |
|
|
|
|
- Nông lâm nghiệp và thuỷ sản |
25 |
111 |
444,00 |
34,73 |
- Công nghiệp |
264 |
453 |
171,59 |
11,40 |
- Xây dựng |
104 |
259 |
249,04 |
20,02 |
- Thương nghiệp |
344 |
824 |
239,53 |
19,09 |
- Giao thông vận tải |
27 |
73 |
270,37 |
22,01 |
- Khách sạn, nhà hàng, du lịch |
126 |
261 |
207,14 |
15,68 |
- Dịch vụ khác |
79 |
295 |
373,42 |
30,15 |
Với sự phát triển nhanh các doanh nghiệp trong các giai đoạn nâng cao được tính năng động, năng lực cạnh tranh và hiệu quả sản xuất mạnh mẽ hơn. DN có vốn đầu tư nước ngoài cũng có mức tăng, tuy nhiên chiếm cơ cấu còn rất nhỏ và tăng chậm hơn so với DN ngoài Nhà nước. Cho thấy tỉnh ta mặc đầu tích cực kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, tạo nhiều điều kiện thu hút dòng vốn nước ngoài (mở rộng các khu công nghiệp như KCN Phan Thiết, Hàm Kiệm, các dự án khuyết khích vốn đầu tư nước ngoài…) nhưng thời gian qua các hiệu quả SXKD của các DN có vốn đầu tư nước ngoài còn thấp, một số DN lỗ quá lớn phải giải thể, chưa có dấu hiệu những đầu tư nỗi bậc, chiến lược dài hạn…
Cơ cấu xu thế tăng thành phần kinh tế ngoài nhà nước như sau:
+ Số DN Nhà nước TĐT 2007 chiếm tỷ lệ trong tổng số là 3% thì TĐT 2012 giảm còn 0,8%.
+ Số ngoài DN ngoài Nhà nước TĐT 2007 chiếm tỷ lệ trong tổng số là 95,1% thì TĐT 2012 nâng lên còn 97,5%.
+ Số DN có vốn đầu tư nước ngoài TĐT 2007 chiếm tỷ lệ trong tổng số là 1,91% thì TĐT 2012 giảm còn 1,6%.
Cơ cấu ngành tăng theo hướng phát triển tăng nhanh ở các ngành dịch vụ khác, trên mức tăng chung có ngành xây dựng, thương nghiệp giao thông vận tải.
+ Số DN ngành nông, lâm và thuỷ sản TĐT 2007 cơ cấu trong tổng số là 0,05% thì TĐT nâng lên 0,2% (Tuy nhiên TĐT 2007 số HTX Nông nghiệp không phải là đối tượng điều tra nhưng TĐT 2012 lại điều tra do vậy nếu đưa số đối tượng HTX này vào cho TĐT 2007 thì tính lại mức tăng cơ cấu sẽ là 0,04% thay cho 0,15% và tăng trưởng bình quân hàng năm 8,11% thay cho 34,7%).
+ Số DN ngành ngành công nghiệp, xây dựng TĐT 2007 cơ cấu trong tổng số là 13,98% thì TĐT 2012 có cơ cấu là 13,24%.
+ Số DN ngành dịch vụ TĐT 2007 cơ cấu trong tổng số là 85,98% thì TĐT 2012 có cơ cấu là 85,56%.
Hầu hết các huyện, thành phố, thị xã đều có số lượng doanh nghiệp tăng đáng kể, nhưng các khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch phát triển nhanh hơn. Thành phố Phan Thiết tăng bình quân hàng năm 21,7% là trung tâm du lịch và các khu công nghiệp đang phát triển nhanh đã thể hiện vai trò chủ yếu góp phần tăng số lượng ngày càng cao; Thị xã Lagi tăng bình quân hàng năm 18,2%, huyện Tuy Phong tăng bình quân hàng năm 16,2%, ở 2 huyện này đang là tiềm năng về du lịch biển đang được các nhà đầu tư hướng đến và là địa thế ven biển nên các cơ sở chế biến hải sản và hậu cần cho nghề khai thác hải sản mấy năm gần đây cũng tăng nhanh, huyện Hàm Tân tách ra từ Thị xã Lagi với xuất phát thấp (mới 17 DN năm 2007) cũng được huyện tập trung chỉ đạo phát triển nhanh (tăng … Các huyện khác cũng có những qui hoạch cho khu du lịch, công nghiệp tuy nhiên điều kiện cơ sở hạ tầng như đường giao thông, điện nước vẫn còn nhiều khó khăn do vậy phát triển chậm hơn.
Số lượng doanh nghiệp phân theo huyện/thành phố như sau:
|
Số lượng doanh nghiệp (DN) |
% so sánh |
||
TĐT 2007 |
TĐT 2012 |
TĐT 2012 so 2007 |
TTăng trưởng B/Q hàng năm |
|
Tổng số |
969 |
2.276 |
234,88 |
18,62 |
Thành phố Phan Thiết |
449 |
1.199 |
267,04 |
21,71 |
Thị xã Lagi |
65 |
150 |
230,77 |
18,20 |
Huyện Tuy Phong |
70 |
151 |
215,71 |
16,62 |
Huyện Bắc Bình |
46 |
95 |
206,52 |
15,61 |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
89 |
156 |
175,28 |
11,88 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
64 |
123 |
192,19 |
13,96 |
Huyện Tánh Linh |
53 |
100 |
188,68 |
13,54 |
Huyện Đức Linh |
66 |
128 |
193,94 |
14,17 |
Huyện Hàm Tân |
17 |
77 |
452,94 |
35,27 |
Huyện Phú Qúy |
50 |
97 |
194,00 |
14,17 |
b) Biến động cơ sở cá thể:
Các cở sở cá thể hoạt động thường nhỏ lẻ còn mang nặng tính cách gia đình, tuy nhiên với việc mô hình phát triển tiểu thủ công nghiệp, sản xuất kinh doanh dịch vụ, xây dựng các làng nghề truyền thống sản xuất có hiệu quả, với nhiều lao động tham gia, có ý chí vượt khó, nâng dần kiến thức SXKD, biết huy động và sử dụng đồng vốn tương đối có hiệu quả, góp phần giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo góp phần trong việc phát triển đời sống kinh tế xã hội.
Tổng số cơ sở cá thể TĐT 2012 là 54.302 cở sở tăng 19,9 % so với TĐT 2007, bình quân hàng năm tăng 3,7%.
+ Số lượng cơ sở cá thể phân theo ngành kinh tế như sau:
|
Số lượng cơ sở cá thể (cơ sở) |
% so sánh |
||
TĐT 2007 |
TĐT 2012 |
TĐT 2012 so 2007 |
Tăng trưởng B/Q hàng năm |
|
Tổng số |
45.289 |
54.302 |
119,90 |
3,70 |
- Công nghiệp |
5.838 |
5.942 |
101,78 |
0,35 |
- Xây dựng |
263 |
1.037 |
394,30 |
31,57 |
- Thương nghiệp |
22.991 |
26.001 |
113,09 |
2,49 |
- Giao thông vận tải |
2.162 |
3.084 |
142,65 |
7,36 |
- Khách sạn, nhà hàng |
9.248 |
11.920 |
128,89 |
5,21 |
- Dịch vụ khác |
4.787 |
6.318 |
131,98 |
5,71 |
Số lượng cơ sở cá thể phân theo các huyện, thị xã, thành phố như sau:
|
Số lượng cơ sở cá thể (cơ sở) |
% so sánh |
||
TĐT 2007 |
TĐT 2012 |
TĐT 2012 so 2007 |
Tăng trưởng B/Q hàng năm |
|
Tổng số |
45.289 |
54.302 |
119,90 |
3,70 |
Thành phố Phan Thiết |
10.132 |
12.100 |
119,42 |
3,61 |
Thị xã Lagi |
5.958 |
7.538 |
126,52 |
4,82 |
Huyện Tuy Phong |
5.594 |
5.878 |
105,08 |
1,00 |
Huyện Bắc Bình |
3.117 |
3.896 |
124,99 |
4,56 |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
4.540 |
5.389 |
118,70 |
3,49 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
2.715 |
2.981 |
109,80 |
1,89 |
Huyện Tánh Linh |
4.000 |
5.369 |
134,23 |
6,06 |
Huyện Đức Linh |
5.628 |
6.552 |
116,42 |
3,09 |
Huyện Hàm Tân |
3.086 |
3.641 |
117,98 |
3,36 |
Huyện Phú Qúy |
519 |
958 |
184,59 |
13,04 |
Số cơ sở cá thể bình quân trên hộ dân phân theo các huyện/thành phố như sau:
|
Bình quân số cơ sở kinh tế trên 100 hộ dân (cơ sở) |
|
Năm 2007 |
Năm 2012 |
|
Tổng số |
18,2 |
19,1 |
* Phân theo khu vực |
|
|
- Thành thị |
25,0 |
26,0 |
- Nông thôn |
14,4 |
14,6 |
* Phân theo đơn vị hành chính |
|
|
- Thành phố Phan Thiết |
22,8 |
22,5 |
- Thị xã La Gi |
25,5 |
29,7 |
- Huyện Tuy Phong |
20,3 |
18,4 |
- Huyện Bắc Bình |
12,5 |
13,7 |
- Huyện Hàm Thuận Bắc |
12,4 |
12,8 |
- Huyện Hàm Thuận Nam |
13,1 |
12,6 |
- Huyện Tánh Linh |
17,8 |
21,4 |
- Huyện Đức Linh |
19,7 |
21,1 |
- Huyện Hàm Tân |
17,2 |
21,6 |
- Huyện Phú Qúy |
10,5 |
16,7 |
Số liệu trên cho thấy mức độ bình quân tăng phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân trong tỉnh có tăng nhưng chưa được nhiều.
Đối với tình trạng ĐKKD cũng còn hạn chế, số cơ sở có ĐKKD theo TĐT 2012 có 16.065 cơ sở, số cơ sở không phải ĐKKD trên 13,5 ngàn cơ sở, như vậy số cơ sở chưa có giấy chứng nhận ĐKKD vẫn còn nhiều (trên 21 ngàn cơ sở)
Tỷ lệ số cơ sở có ĐKKD qua 2 lần TĐT như sau:
|
Số cơ sở có ĐKKD theo TĐT 2007 |
Số cơ sở có ĐKKD theo TĐT 2012 |
||
Tổng số |
Tỉ lệ so tổng số cơ sở (%) |
Tổng số |
Tỉ lệ so tổng số cơ sở (%) |
|
Tổng số |
16.098 |
35,55 |
16.065 |
29,58 |
Thành phố Phan Thiết |
3.901 |
38,50 |
4.323 |
35,73 |
Thị xã Lagi |
1.749 |
29,36 |
1.858 |
24,65 |
Huyện Tuy Phong |
2.267 |
40,53 |
1.928 |
32,80 |
Huyện Bắc Bình |
1.116 |
35,80 |
996 |
25,56 |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
1.684 |
37,09 |
1.601 |
29,71 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
1.132 |
41,69 |
1.118 |
37,50 |
Huyện Tánh Linh |
1.184 |
29,60 |
1.161 |
21,62 |
Huyện Đức Linh |
1.775 |
31,54 |
1.570 |
23,96 |
Huyện Hàm Tân |
942 |
30,52 |
1.067 |
29,31 |
Huyện Phú Qúy |
348 |
67,05 |
443 |
46,24 |
Với số lượng hộ phát triển khá nhanh công tác thu thuế chưa theo kịp, có thể hệ thống qua bảng số liệu như sau:
|
Số cơ sở có đóng thuế theo TĐT 2007 |
Số cơ sở có đóng thuế theo TĐT 2012 |
||
Tổng số |
Tỉ lệ so tổng số cơ sở (%) |
Tổng số |
Tỉ lệ so tổng số cơ sở (%) |
|
Tổng số |
16.596 |
36,64 |
16.385 |
30,17 |
Thành phố Phan Thiết |
3.741 |
36,92 |
5.860 |
48,43 |
Thị xã Lagi |
1.837 |
30,83 |
2.835 |
37,61 |
Huyện Tuy Phong |
2.104 |
37,61 |
2.114 |
35,96 |
Huyện Bắc Bình |
945 |
30,32 |
830 |
21,30 |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
1.850 |
40,75 |
250 |
4,64 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
1.054 |
38,82 |
703 |
23,58 |
Huyện Tánh Linh |
1.281 |
32,03 |
1.000 |
18,63 |
Huyện Đức Linh |
1.857 |
33,00 |
1.381 |
21,08 |
Huyện Hàm Tân |
1.546 |
50,10 |
469 |
12,88 |
Huyện Phú Qúy |
381 |
73,41 |
943 |
98,43 |
Do vậy, cơ quan thuế cần rà soát để đưa vào sổ bộ đảm bảo tính công bằng trong nghĩa vụ thuế.