Page 539 - NG2022_merged
P. 539

MỨC SỐNG DÂN CƯ

                           Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát
                     triển của con người trên các phương diện: sức khỏe (thể hiện qua tuổi thọ trung
                     bình tính từ lúc sinh); tri thức (thể hiện qua chỉ số giáo dục) và thu nhập (thể hiện
                     qua tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người).

                           HDI nhận giá trị từ 0 đến 1. HDI càng gần 1 có nghĩa là trình độ phát triển
                     con người càng cao, trái lại càng gần 0 nghĩa là trình độ phát triển con người
                     càng thấp.
                           Chỉ số phát triển con người được tính theo công thức:

                                                                               1/3
                                              HDI = (Isức khỏe × Igiáo dục × Ithu nhập)
                           Trong đó:
                           (1) Isức khỏe: Chỉ số tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh.

                           (2) Igiáo dục: Chỉ số giáo dục được tính bằng cách bình quân nhân giản đơn chỉ số
                     năm đi học bình quân và chỉ số năm đi học kỳ vọng.

                           - Số năm đi học bình quân được tính bằng tổng số năm đã đi học của dân số
                     từ 25 tuổi trở lên chia cho tổng dân số từ 25 tuổi trở lên.
                           - Số năm đi học kỳ vọng là tổng số năm đi học mà một đứa trẻ từ 5 tuổi trở
                     lên có thể nhận được trong suốt cuộc đời. Giả định rằng xác suất bắt đầu ghi danh
                     đi học tại một độ tuổi bất kỳ của đứa trẻ đó bằng tỷ lệ nhập học của độ tuổi đó.

                           Công thức:

                                       SLE =  a   t  n  E t i  +       E t ch-a biÕ t
                                                =
                                               i a  P i t  l=tr×nh ®é häc vÊn  P t  l
                                                                    i
                                                                   tuæcña tr×nh ®é häc vÊn

                                                                                 l D
                               t
                           SLE : Số năm đi học kỳ vọng của độ tuổi a đến độ tuổi t;
                               a
                            t
                           E :  Số  người  đang  đi  học  đúng  tuổi  theo  lớp  quy  định  (trong  đó  i  =  a,
                            i
                     a+1,…, n) tại trường học năm thứ t; n biểu thị giới hạn tuổi theo lý thuyết của
                     trường học;
                            t
                           P : Dân số trong độ tuổi đi học theo quy định năm thứ t. Tuổi của mức l biểu
                            i
                     thị tổng dân số độ tuổi đi học của cấp l theo quy định;

                           Dl: Thời gian lý thuyết của cấp l theo quy định.


                                                             526
   534   535   536   537   538   539   540   541   542   543   544