Page 537 - NG2022_merged
P. 537

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ,
                             NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
                                    THỐNG KÊ Y TẾ, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO,
                                      MỨC SỐNG DÂN CƯ, AN TOÀN XÃ HỘI,
                              HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP, THIÊN TAI VÀ MÔI TRƯỜNG



                           Y TẾ
                           Giường  bệnh  là  giường  chuyên  dùng  cho  người  bệnh  ở  các  cơ  sở  y  tế,
                     không bao gồm giường trực, giường phòng khám, giường phòng đợi thuộc các cơ
                     sở y tế, giường tại các trạm y tế phường/xã/thị trấn, cơ quan.

                           Bác sĩ gồm: Bác sĩ, thạc sĩ, tiến sĩ, giáo sư, phó giáo sư có trình độ chuyên môn
                     về y học và có bằng bác sĩ trở lên hiện đang công tác trong lĩnh vực y tế.

                           Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng phân theo mức độ suy dinh
                     dưỡng

                           • Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: Trẻ em dưới 5 tuổi có cân
                     nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng trung vị của
                     quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.

                          Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi           Số trẻ em dưới 5 tuổi


                         suy dinh dưỡng cân nặng    =   suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi   × 100
                               theo tuổi (%)             Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân

                           • Trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi: Trẻ em dưới 5 tuổi có chiều
                     cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao trung vị của
                     quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.

                                                              Số trẻ em dưới 5 tuổi
                         Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi      suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi
                        suy dinh dưỡng chiều cao   =                                       × 100
                              theo tuổi (%)                   Số trẻ em dưới 5 tuổi
                                                               được đo chiều cao

                           • Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao là trẻ em dưới 5 tuổi có
                     cân nặng theo chiều  cao thấp dưới  trừ hai  độ lệch  chuẩn (-2SD) của cân nặng
                     trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.


                                                             524
   532   533   534   535   536   537   538   539   540   541   542