[ 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 ]
4. Các thành phần kinh tế tiếp tục được củng cố, phát triển khá ổn định:
Đã hoàn thành cơ bản việc sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước. Hoạt động của các doanh nghiệp sau sắp xếp, củng cố đạt hiệu quả cao hơn.
Chất lượng hoạt động của một số hợp tác xã được nâng lên, công tác quản lý từng bước được cải tiến, dịch vụ và ngành nghề được mở rộng. Các hình thức hợp tác giản đơn, tổ hợp tác phát triển trên cả 3 mặt: số lượng, loại hình và quy mô ở các vùng, các lĩnh vực, thu hút được nhiều lao động.
Kinh tế tư nhân tiếp tục tăng nhanh về số lượng, tập trung khai thác những lĩnh vực, ngành nghề lợi thế của tỉnh; hoạt động ngày càng có hiệu quả. Một số doanh nghiệp đã thực hiện việc quản lý chất lượng toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế, từng bước nâng cao trình độ quản lý, nâng khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh, coi trọng ứng dụng công nghệ mới, mở rộng thị trường.
Kinh tế trang trại tiếp tục phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất, khai thác thế mạnh của từng vùng, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, giảm nghèo, nhất là khu vực nông thôn, miền núi.
5. Công tác tài chính, tín dụng có tiến bộ, thu ngân sách tăng khá, các nguồn lực được huy động cho đầu tư phát triển nhiều hơn:
Thu ngân sách nhà nước trong 5 năm (2006 - 2010) đạt 22.523 tỷ đồng, tăng bình quân 14,4%/năm; trong đó thu nội địa 9.327 tỷ đồng, tăng 18,4%/năm góp phần tạo nguồn lực cho đầu tư phát triển và giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc. Điều hành chi ngân sách có nhiều cố gắng, ước tổng chi ngân sách nhà nước trong 5 năm là 14.331 tỷ đồng, cơ bản đáp ứng những nhu cầu thiết yếu; trong đó chi đầu tư phát triển 5.126 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 35,7% trên tổng chi ngân sách. Hoạt động tín dụng, tiền tệ được mở rộng; triển khai tích cực và có hiệu quả các chính sách kích cầu của Chính phủ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vốn vay phục vụ sản xuất và kinh doanh. Dư nợ tín dụng tăng bình quân 30,7%/năm.
Các nguồn vốn xã hội huy động cho đầu tư tăng nhanh, 5 năm đã huy động 44.500 tỷ đồng, chiếm 53% GDP; trong đó vốn đầu tư của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước 32.000 tỷ đồng, chiếm 71,9% tổng số vốn huy động. Đầu tư từ ngân sách nhà nước được bố trí có trọng tâm, trọng điểm, khắc phục dần tình trạng đầu tư dàn trải, hiệu quả sử dụng vốn được nâng lên. Bước đầu đã thu hút được một số dự án đầu tư theo hình thức BOO, BOT trong một số lĩnh vực.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU THỜI KỲ 2006 – 2010
|
Đơn vị tính |
Mục tiêu |
Thực hiện |
1. Tốc độ tăng GDP (kể cả thuỷ điện) b/quân hàng năm trong thời kỳ 2006-2010 |
|
14-14,5 |
12,84 |
+ Nông, lâm, thuỷ sản |
% |
6,5-7,0 |
6,51 |
+ Công nghiệp, xây dựng |
% |
19,5-20,0 |
15,82 |
+ Dịch vụ |
% |
15,5-16 |
15,43 |
2. GDP b/quân đầu người đến năm 2010 |
USD |
1.000 |
1.093 |
3. Cơ cấu kinh tế đến năm 2010 |
|
|
|
+ Nông, lâm, thuỷ sản |
% |
20-21 |
20,5 |
+ Công nghiệp, xây dựng |
% |
39,5-40 |
34,9 |
+ Dịch vụ |
% |
39-40 |
44,6 |
4. Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2010 |
Triệu USD |
235 |
220 |
5. Tỷ lệ thu ngân sách so GDP b/quân trong thời kỳ 2006-2010 |
% |
16,0 |
11,1 |
6. Chi đầu tư XDCB so với chi NS ĐP trong thời kỳ 2006-2010 |
% |
35,0 |
35,7 |
7. Thu hút vốn đầu tư xã hội so GDP b/quân trong thời kỳ 2006-2010 |
% |
54,0-56,0 |
53,0 |
8. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2010 |
% |
1,14 |
1,3 |
9. Tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2010 |
% |
5,0 |
4,0 |
10. Cơ cấu lao động nông, lâm, ngư nghiệp đến năm 2010 |
% |
62,0 |
52,2 |
11. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch nông thôn đến năm 2010 |
% |
90,0 |
90,2 |
12. Đạt chuẩn QG về phổ cập GDTHCS |
% |
Năm 2007 |
Năm 2007 |
13. Đạt chuẩn QG về phổ cập GD tiểu học đúng độ tuổi |
% |
Năm 2008 |
Năm 2008 |
14. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng đến năm 2010 |
% |
Dưới 15 |
14,0 |
15. Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn QG về y tế đến năm 2010 |
% |
100,0 |
100,0 |
16. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2010 |
% |
30,0 |
28,0 |
17. Giải quyết việc làm bình quân hàng năm trong thời kỳ 2006-2010. |
1000 người |
21,0 |
23,0 |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG GIỮA HAI THỜI KỲ
|
Tăng b/q hàng năm thời kỳ 2001-2005 (%) |
Tăng b/q hàng năm thời kỳ 2006-2010 (%) |
1. Dân số trung bình |
1,27 |
0,82 |
2. Lao động trong độ tuổi |
2,83 |
2,55 |
3. Tốc độ tăng GDP |
12,0 |
12,8 |
- Nông lâm thuỷ sản |
7,5 |
6,5 |
+ Nông lâm nghiệp |
7,0 |
6,5 |
+ Thuỷ sản |
8,8 |
6,5 |
- Công nghiệp, xây dựng |
16,2 |
15,8 |
+ Công nghiệp |
14,3 |
16,1 |
+ Xây dựng |
19,5 |
15,0 |
- Dịch vụ |
14,8 |
15,4 |
4. GDP bình quân theo USD |
16,2 |
19,1 |
5. Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá |
15,4 |
10,9 |
- Hải sản |
22,4 |
4,6 |
- Nông sản |
3,5 |
5,7 |
- Hàng hoá khác |
26,2 |
30,7 |
6. Kim ngạch nhập khẩu |
29,7 |
13,0 |
7. Thu ngân sách trên địa bàn (không kể thu thuế tài nguyên dầu khí) |
28,8 |
18,4 |
- Trong đó: Thu thuế, phí lệ phí |
34,3 |
20,7 |
8. Tổng chi ngân sách địa phương |
27,5 |
15,3 |
- Trong đó: Chi đầu tư phát triển |
37,0 |
12,6 |
9. Tổng vốn đầu tư xã hội |
31,2 |
30,5 |
10. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
22,1 |
19,5 |
Ghi chú: Tốc động tăng GDP thời kỳ 2001-2005 không có thuỷ điện