Page 475 - NG2022_merged
P. 475

Số lượt hành khách luân chuyển là số lượt hành khách được vận chuyển

                     tính theo chiều dài của quãng đường vận chuyển. Phương pháp tính bằng cách lấy
                     số lượng hành khách vận chuyển nhân với quãng đường đã vận chuyển.

                           Khối  lượng  hàng  hóa  vận  chuyển  là  khối  lượng  hàng  hoá  đã  được  vận
                     chuyển trong kỳ, không  phân biệt độ  dài  quãng  đường vận  chuyển.  Khối  lượng
                     hàng hoá vận chuyển được tính theo trọng lượng thực tế của hàng hoá vận chuyển
                     (kể cả bao bì nếu có). Khối lượng hàng hoá vận chuyển chỉ được tính sau khi kết
                     thúc quá trình vận chuyển, đã vận chuyển đến nơi giao nhận theo quy định trong
                     hợp đồng vận chuyển và làm xong thủ tục giao nhận.

                           Khối  lượng  hàng  hóa  luân  chuyển  là  khối  lượng  hàng  hóa  được  vận

                     chuyển tính theo chiều dài của quãng đường vận chuyển. Phương pháp tính bằng
                     cách lấy khối lượng hàng hóa vận chuyển nhân với quãng đường đã vận chuyển.

                           TRUYỀN THÔNG

                           Số thuê bao điện thoại là số thuê bao điện thoại cố định đang hòa mạng và
                     số thuê bao điện thoại di động phát sinh lưu lượng thoại, tin nhắn, dữ liệu đang
                     hoạt động hai chiều và thuê bao bị khóa một chiều tính đến thời điểm cuối kỳ báo
                     cáo.

                           Số thuê bao truy nhập Internet băng rộng  gồm số  thuê bao truy nhập
                     Internet băng rộng cố định và số thuê bao truy nhập Internet băng rộng di động
                     đang được duy trì dịch vụ tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.



























                                                             462
   470   471   472   473   474   475   476   477   478   479   480