Page 434 - NG2022_merged
P. 434

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
                                         MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ GIÁ


                           Giá tiêu dùng là số tiền do người tiêu dùng phải chi trả khi mua một đơn vị
                     hàng hóa hoặc dịch vụ phục vụ trực tiếp cho đời sống hàng ngày. Giá tiêu dùng
                     được biểu hiện bằng giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường hoặc giá dịch vụ phục vụ

                     sinh hoạt đời sống dân cư. Trong trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ không có giá
                     niêm yết, người mua có thể mặc cả thì giá tiêu dùng là giá người mua thực trả sau
                     khi thoả thuận với người bán.

                           Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %) phản ánh xu
                     hướng và mức độ biến động giá chung theo thời gian của các loại hàng hoá và
                     dịch vụ tiêu dùng hàng ngày của người dân.
                           Danh mục hàng hoá và dịch vụ đại diện phục vụ tính CPI gồm các mặt hàng

                     và dịch vụ chủ yếu, đại diện cho tiêu dùng của dân cư trong một giai đoạn nhất
                     định.

                           Quyền số tính CPI là tỷ trọng chi tiêu cho các nhóm hàng hoá và dịch vụ
                     trong tổng chi tiêu của dân cư của năm được chọn làm gốc so sánh.
                           Áp dụng công thức Laspeyres bình quân nhân gia quyền để tính chỉ số giá
                     tiêu dùng:


                                                              n    p t   W i 0
                                                      I t→ 0  =     i 0  
                                                       p
                                                              i= 1  p i 
                           Trong đó:

                           I t→ 0 : Chỉ số giá tiêu dùng kỳ báo cáo (t) so với kỳ gốc cố định (0);
                            p

                                0
                            t
                           p , p  tương ứng là giá tiêu dùng kỳ báo cáo (t) và kỳ gốc cố định (0);
                            i
                                i
                           W i 0  =  n V i 0   là quyền số kỳ gốc cố định (0);
                                    V 0
                                  i
                                 i =1


                                                             421
   429   430   431   432   433   434   435   436   437   438   439