TRANG CHỦ | LỜI NÓI ĐẦU | BÀI PHÂN TÍCH | SỐ LIỆU

Hôm nay ngày 15 tháng 6 năm 2025

         Website được thực hiện dựa trên cuốn sách "Môi trường đầu tư sản xuất kinh doanh ở Bình Thuận nhìn từ phía doanh nghiệp" do Cục Thống kê Bình Thuận phát hành tháng 6/2009 GPXB số 16/GP-STTTT do Sở Thông tin và truyền thông Bình Thuận cấp
Trang chủ
Lời nói đầu
Bài phân tích
Số liệu
 
 
Trong những năm qua các DN trên

Trong những năm qua các DN trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm… để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thương trường. Một số DN trọng điểm đã có nhiều năng động, tích cực đầu tư mở rộng sản xuất, đa dạng hóa các mặt hàng và luôn giữ được uy tín chất lượng sản phẩm góp phần đẩy mạnh sản xuất công nghiệp tỉnh nhà. Nhiều sản phẩm của Bình Thuận đã khẳng định được uy tín và chất lượng không chỉ ở thị trường trong mà còn ngoài nước nhất là trong chế biến thuỷ sản, gia công hàng may mặc và xuất khẩu quả thanh long. Giá trị sản xuất công nghiệp và kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn tỉnh trong những năm qua liên tục tăng trưởng. Riêng năm 2008, giá trị sản xuất công nghiệp của các DN trên địa bàn tỉnh (không tính sản xuất thuỷ điện) tăng 17,6%; các sản phẩm thuỷ sản chế biến, nước khoáng, gỗ, gạch đều tăng cao. Giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hoá đạt 151 triệu USD (tăng 11,6% so với năm 2007) và là năm đầu tiên vượt KH đề ra. Sản phẩm du lịch Bình Thuận đã và đang khẳng định được vị trí của mình không những thị trường trong nước mà còn ở ngoài nước; kim ngạch xuất khẩu thu về cho du lịch năm 2008 đạt 38,4 triệu USD, doanh thu từ hoạt động du lịch tăng bình quân 32,5% (chưa loại trừ yếu tố tăng giá) trong thời kỳ 2005-2008.

 

SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ XUẤT KHẨU

 

Đơn vị tính

Năm 2007

Năm 2008

I. Công nghiệp

 

 

 

A. Giá trị sản xuất Công nghiệp

triệu đồng

3.361.113

4.079.308

( giá cố định năm 1994)

 

 

 

        - Kinh tế nhà nước

triệu đồng

981.826

1.274.541

 Trong đó Thủy điện

triệu đồng

865.040

1.143.883

        - Kinh tế ngoài nhà nước

triệu đồng

2.332.467

2.749.322

        - Khu vực kinh tế có vốn ĐTNN

triệu đồng

46.820

55.445

B. Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu

 

 

 

 1. Đá dăm xây dựng

1000m3

705

805

 2. Khai thác cát sỏi

1000m3

950

1.153

 3. Muối hạt

tấn

75.855

64.402

 4. Thuỷ sản đông lạnh

tấn

19.938

21.744

 5. Thuỷ sản khô

tấn

7.605

8.598

 6. Nước mắm

1000 lít

24.050

26.029

 7. Đường các loại

tấn

4.178

3.147

 8. Nước đá

tấn

308.695

312.741

 9. Bia các loại

1000 lít

1.298

968

10. Nước uống đóng chai (Vĩnh Hảo)

1000 lít

38.137

43.612

11. Quần áo may sẵn

1000 sp

3.180

3.177

12. In ấn

Tr. Trang

1.569

1.859

13. Thuốc ống chữa bệnh

1000 ống

3.480

3.045

14. Thuốc viên chữa bệnh

triệu viên

136

139

15. Gạch nung các loại

1000 viên

550.065

590.677

16. Nước máy sản xuất

1000 m3

13.422

13.393

17. Điện phát ra

Tr. Kwh

1.823

2.410

II. Tổng kim ngạch xuất khẩu

1000 USD

163.153

189.362

 1. Xuất khẩu hàng hoá

1000 USD

135.251

150.939

 2. Xuất khẩu dịch vụ

1000 USD

27.902

38.423

Hàng xuất khẩu phân theo nhóm

 

 

 

    2.1 Hàng thủy sản

1000 USD

76.251

76.367

    2.2 Hàng nông sản

1000 USD

25.923

23.907

trong đó:

 

 

 

     + Nhân hạt điều

1000 USD

4.973

5.081

     + Thanh long

1000 USD

17.454

15.148

     + Cao su

1000 USD

3.138

3.408

    2.3 Hàng hoá khác

1000 USD

33.077

50.665

trong đó: Hàng dệt may

1000 USD

20.122

37.532


| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |

 
 

© 2009 Cục Thống kê Bình Thuận, Design by PSONet