Trong những năm qua các DN trên
Trong những năm qua các DN trên
địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác, tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm… để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thương
trường. Một số DN trọng điểm đã có nhiều năng động, tích cực đầu tư mở rộng sản
xuất, đa dạng hóa các mặt hàng và luôn giữ được uy tín chất lượng sản phẩm góp
phần đẩy mạnh sản xuất công nghiệp tỉnh nhà. Nhiều sản phẩm của Bình Thuận đã
khẳng định được uy tín và chất lượng không chỉ ở thị trường trong mà còn ngoài
nước nhất là trong chế biến thuỷ sản, gia công hàng may mặc và xuất khẩu quả
thanh long. Giá trị sản xuất công nghiệp và kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn
tỉnh trong những năm qua liên tục tăng trưởng. Riêng năm 2008, giá trị sản xuất
công nghiệp của các DN trên địa bàn tỉnh (không tính sản xuất thuỷ điện) tăng
17,6%; các sản phẩm thuỷ sản chế biến, nước khoáng, gỗ, gạch đều tăng cao. Giá
trị kim ngạch xuất khẩu hàng hoá đạt 151 triệu USD (tăng 11,6% so với năm 2007)
và là năm đầu tiên vượt KH đề ra. Sản phẩm du lịch Bình Thuận đã và đang khẳng
định được vị trí của mình không những thị trường trong nước mà còn ở ngoài nước;
kim ngạch xuất khẩu thu về cho du lịch năm 2008 đạt 38,4 triệu USD, doanh thu từ
hoạt động du lịch tăng bình quân 32,5% (chưa loại trừ yếu tố tăng giá) trong
thời kỳ 2005-2008.
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ
XUẤT KHẨU |
|
Đơn vị tính |
Năm 2007 |
Năm 2008 |
I. Công nghiệp |
|
|
|
A. Giá trị sản xuất Công
nghiệp |
triệu đồng |
3.361.113 |
4.079.308 |
( giá cố định năm 1994) |
|
|
|
- Kinh tế nhà nước |
triệu đồng |
981.826 |
1.274.541 |
Trong đó Thủy điện |
triệu đồng |
865.040 |
1.143.883 |
- Kinh tế ngoài nhà nước |
triệu đồng |
2.332.467 |
2.749.322 |
- Khu vực kinh tế có vốn ĐTNN |
triệu đồng |
46.820 |
55.445 |
B. Một số sản phẩm công
nghiệp chủ yếu |
|
|
|
1. Đá dăm xây dựng |
1000m3 |
705 |
805 |
2. Khai thác cát sỏi |
1000m3 |
950 |
1.153 |
3. Muối hạt |
tấn |
75.855 |
64.402 |
4. Thuỷ sản đông lạnh |
tấn |
19.938 |
21.744 |
5. Thuỷ sản khô |
tấn |
7.605 |
8.598 |
6. Nước mắm |
1000 lít |
24.050 |
26.029 |
7. Đường các loại |
tấn |
4.178 |
3.147 |
8. Nước đá |
tấn |
308.695 |
312.741 |
9. Bia các loại |
1000 lít |
1.298 |
968 |
10. Nước uống đóng chai
(Vĩnh Hảo) |
1000 lít |
38.137 |
43.612 |
11. Quần áo may sẵn |
1000 sp |
3.180 |
3.177 |
12. In ấn |
Tr. Trang |
1.569 |
1.859 |
13. Thuốc ống chữa bệnh |
1000 ống |
3.480 |
3.045 |
14. Thuốc viên chữa bệnh |
triệu viên |
136 |
139 |
15. Gạch nung các loại |
1000 viên |
550.065 |
590.677 |
16. Nước máy sản xuất |
1000 m3 |
13.422 |
13.393 |
17. Điện phát ra |
Tr. Kwh |
1.823 |
2.410 |
II. Tổng kim ngạch xuất
khẩu |
1000 USD |
163.153 |
189.362 |
1. Xuất khẩu hàng hoá |
1000 USD |
135.251 |
150.939 |
2. Xuất khẩu dịch vụ |
1000 USD |
27.902 |
38.423 |
Hàng xuất khẩu phân theo
nhóm |
|
|
|
2.1
Hàng thủy sản |
1000 USD |
76.251 |
76.367 |
2.2
Hàng nông sản |
1000 USD |
25.923 |
23.907 |
trong đó: |
|
|
|
+
Nhân hạt điều |
1000 USD |
4.973 |
5.081 |
+
Thanh long |
1000 USD |
17.454 |
15.148 |
+
Cao su |
1000 USD |
3.138 |
3.408 |
2.3
Hàng hoá khác |
1000 USD |
33.077 |
50.665 |
trong đó: Hàng dệt may
|
1000 USD |
20.122 |
37.532 |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 
|