TRANG CHỦ | LỜI NÓI ĐẦU | BÀI PHÂN TÍCH | SỐ LIỆU

Hôm nay ngày 15 tháng 6 năm 2025

         Website được thực hiện dựa trên cuốn sách "Môi trường đầu tư sản xuất kinh doanh ở Bình Thuận nhìn từ phía doanh nghiệp" do Cục Thống kê Bình Thuận phát hành tháng 6/2009 GPXB số 16/GP-STTTT do Sở Thông tin và truyền thông Bình Thuận cấp
Trang chủ
Lời nói đầu
Bài phân tích
Số liệu
 
 
Thực trạng về doanh nghiệp bị cá

 

Thực trạng về doanh nghiệp bị các ngành ngành chức năng kiểm tra:

Kết quả điều tra cũng cho thấy, năm 2008, tỷ lệ doanh nghiệp được các ngành, các cơ quan chức năng đến kiểm tra không nhiều (trừ ngành Thuế và Cảnh sát phòng cháy chữa cháy), các ngành chức năng đến kiểm tra doanh nghiệp chỉ dưới 20% số doanh nghiệp và số lần kiểm tra phổ biến là dưới 3 lần/năm; song các doanh nghiệp cũng cho biết việc các doanh nghiệp tự nguyện biếu xén quà cáp (phong bì) cho các cán bộ sau khi thực hiện kiểm tra ở doanh nghiệp là khá phổ biến.So với năm 2007, tỷ lệ doanh nghiệp được các ngành chức năng đến kiểm tra trong năm 2008 có thấp hơn chút ít, tuy vậy việc biếu xén quà cáp (chủ yếu từ phía DN tự nguyện) còn khá phổ biến. Song việc biếu xén quà cáp của doanh nghiệp cho một số ngành như: Thuế, Hải quan, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy năm 2008 cũng được giảm dần so với 2007. Nếu măm 2007 tỷ lệ biếu xén quà cáp cho các ngành này lần lượt là 98,9%; 100%; 99% thì ở năm 2008 chỉ còn 96,8%; 66,7%; 95,6%.

THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP BỊ CÁC NGÀNH CHỨC NĂNG KIỂM TRA

 

 

 

 

 

Đ. vị tính: %

Các ngành, các cơ quan chức năng thực hiện kiểm tra

Tỷ lệ DN được kiểm tra

Số lần kiểm tra trong năm

Tỷ lệ DN phải tặng quà cáp, biếu xén khi bị kiểm tra

Dưới 3 lần

Từ 3 đến 6 lần

Từ 6 đến 12 lần

Trên 12 lần

Năm 2007

 

 

 

 

 

 

UBND huyện, thị xã, thành phố

10,0

60,0

25,0

5,0

10,0

100,0

Ngành Thuế

44,0

87,5

9,1

3,4

-

98,9

Hải quan

4,0

75,0

25,0

-

-

100,0

Ngành Lao động

21,0

81,0

19,0

-

-

100,0

Công an (không kể Cảnh sát giao thông, PCCC)

17,5

74,3

22,9

2,9

-

97,1

Cảnh sát phòng cháy, chũa cháy

52,5

91,4

6,7

1,9

-

99,0

Cơ quan ĐKKD, cấp phép đầu tư

21,5

88,4

11,6

-

-

100,0

Ngành Tài nguyên môi trường

28,5

87,7

12,3

-

-

96,5

Quản lý thị trường

28,5

91,2

7,0

1,8

-

93,0

Thanh tra xây dựng

17,0

85,3

11,8

2,9

-

100,0

Năm 2008

 

 

 

 

 

 

UBND huyện, thị xã, thành phố

5,0

60,0

30,0

10,0

-

100,0

Ngành Thuế

30,8

79,0

19,4

1,6

-

96,8

Hải quan

1,5

100,0

-

-

-

66,7

Ngành Lao động

10,9

72,7

22,7

4,5

-

100,0

Công an (không kể Cảnh sát giao thông, PCCC)

8,5

70,6

23,5

5,9

-

100,0

Cảnh sát phòng cháy, chũa cháy

33,8

92,6

7,4

-

-

95,6

Cơ quan ĐKKD, cấp phép đầu tư

4,5

77,8

22,2

-

-

100,0

Ngành Tài nguyên môi trường

16,4

100,0

-

-

-

100,0

Quản lý thị trường

15,4

93,5

6,5

-

-

93,5

Thanh tra xây dựng

9,0

94,4

-

5,6

-

94,4

                   

| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |

 
 

© 2009 Cục Thống kê Bình Thuận, Design by PSONet