Page 34 - NG2022_merged
P. 34

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
                             VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
                                                        ĐẤT ĐAI


                         Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm toàn bộ diện
                     tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính đã được

                     xác định theo quy định của pháp luật.
                         Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông nghiệp, bao

                     gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.

                         Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng) đạt
                     tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và đất
                     mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên.

                         Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng công

                     trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
                     nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.

                         Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời
                     sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư
                     (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất

                     ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
                         Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng,

                     bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng
                     cây.



















                                                           33
   29   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39