Page 209 - NG2022_merged
P. 209
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ,
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ
Doanh nghiệp: Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có tài
sản, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh,
DN tư nhân.
Doanh nghiệp đang hoạt động: Là doanh nghiệp được cấp Giấy Chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, có mã số thuế, đang thực hiện việc kê khai thuế và
thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp đang hoạt
động không bao gồm doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có đăng ký, DN
ngừng hoạt động không đăng ký hoặc chờ giải thể và doanh nghiệp hoàn tất thủ
tục giải thể.
Doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh: Là
doanh nghiệp trong năm tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, có kết quả tạo
ra hàng hóa, dịch vụ và có doanh thu hoặc phát sinh chi phí sản xuất kinh doanh.
Thuật ngữ này không bao gồm DN đang đầu tư, chưa đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh; DN đã đăng ký nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
không phát sinh doanh thu, chi phí SXKD; DN tạm ngừng và ngừng hoạt động có
thời hạn...
Khu vực DN nhà nước: Bao gồm Công ty TNHH một thành viên 100%
vốn Nhà nước; Công ty cổ phần, công ty TNHH có vốn Nhà nước lớn hơn 50%.
Khu vực DN ngoài nhà nước: Các DN có vốn trong nước thuộc sở hữu tư
nhân một người hoặc nhóm người hoặc thuộc sở hữu Nhà nước nhưng chiếm từ
50% vốn điều lệ trở xuống. Khu vực DN ngoài Nhà nước gồm: Doanh nghiệp tư
nhân; Công ty hợp danh; Công ty TNHH tư nhân; Công ty TNHH có vốn Nhà
nước từ 50% trở xuống; Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước; Công ty cổ
phần có vốn Nhà nước từ 50% trở xuống.
208