Page 210 - NG2022_merged
P. 210

Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài: Các DN có vốn đầu tư của nước

                     ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn góp. Khu vực có vốn đầu tư của nước ngoài gồm:
                     Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; DN nhà nước liên doanh với nước ngoài;
                     DN khác liên doanh với nước ngoài.

                           Lao động của DN: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số lao động do DN quản
                     lý, sử dụng và trả lương, trả công. Lao động của DN không bao gồm: (1) Những
                     người nhận vật liệu của DN về làm tại gia đình (lao động gia đình); (2) Những
                     người đang trong thời gian học nghề của các trường, trung tâm gửi đến thực tập và
                     DN không quản lý, trả lương; (3) Những lao động của các liên doanh gửi đến và

                     DN không quản lý, trả lương.

                           Đối với các DN tư nhân cũng được tính là lao động của DN đối với những
                     người là thành viên trong gia đình có tham gia quản lý sản xuất hoặc trực tiếp sản
                     xuất, nhưng không nhận tiền lương, tiền công - thu nhập của họ là thu nhập hỗn
                     hợp, bao gồm cả lãi kinh doanh.

                           Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của DN: Là số tiền ứng
                     trước cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN bao gồm: tổng số vốn tự có
                     (nguồn vốn chủ sở hữu) của DN và các khoản nợ phải trả (các khoản nợ vay và nợ
                     phải trả khác). Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của DN được tính

                     bằng bình quân vốn kinh doanh của thời điểm đầu năm và cuối năm.
                           Công thức tính:

                                Vốn SXKD       =   Vốn SXKD đầu kỳ + Vốn SXKD cuối kỳ
                               bình quân năm                          2


                           Tài sản cố định và đầu tư dài hạn của DN: Là toàn bộ giá trị còn lại của
                     tài sản cố định, giá trị chi phí xây dựng cơ bản dở dang, các khoản ký quỹ, ký
                     cược dài hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn của DN.

                           Doanh thu thuần: Số tiền DN thu được từ việc bán hàng hóa, thành phẩm,
                     bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các
                     khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại)
                     trong kỳ báo cáo. Doanh thu thuần không bao gồm: (1) Doanh thu hoạt động tài
                     chính; (2) Doanh thu các hoạt động bất thường như thanh lý, nhượng bán tài sản,
                     thu tiền vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý...


                                                           209
   205   206   207   208   209   210   211   212   213   214   215