Page 117 - NG2022_merged
P. 117
Dư nợ tín dụng của các Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
a) Khái niệm
Dư nợ tín dụng là toàn bộ số dư tại một thời điểm cụ thể của các khoản cấp
tín dụng của Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho các tổ chức
và cá nhân là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu
vực thể chế hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình,
các Tổ chức tài chính không phải là Tổ chức tín dụng như Bảo hiểm Tiền gửi Việt
Nam, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Quỹ đầu tư phát triển tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, doanh nghiệp bảo hiểm, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa, tổ chức không phải Tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ thanh toán,
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán,... dưới các hình
thức sau: Cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các
giấy tờ có giá khác; cho thuê tài chính; bao thanh toán; các khoản trả thay cá
nhân, tổ chức trong trường hợp cá nhân, tổ chức được bảo lãnh không thực hiện
được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán; phát hành thẻ tín dụng; mua, đầu
tư trái phiếu doanh nghiệp (không bao gồm trái phiếu VAMC); các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn tối đa 01 (một) năm.
- Tín dụng trung hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 01 (một) năm
và tối đa 05 (năm) năm.
- Tín dụng dài hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 05 (năm) năm.
b) Phương pháp tính
Số dư các khoản cấp tín dụng tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo của
các Tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với pháp nhân, cá nhân
là người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực thể chế
hộ gia đình, khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình phân theo loại
tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ), phân theo kỳ hạn (ngắn hạn, trung và dài hạn).
BẢO HIỂM
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo
hiểm xã hội.
116