Page 118 - NG2022_merged
P. 118

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức
                     mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

                         Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức
                     mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu
                     nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để
                     người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

                         Số người được hưởng bảo hiểm xã hội là số người đã tham gia bảo hiểm xã
                     hội được nhận tiền bảo hiểm xã hội (tính theo số người, bất kể một người nhận
                     được nhiều loại bảo hiểm xã hội khác nhau).

                         Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối
                     tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế để chăm sóc sức khỏe, không vì mục
                     đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.

                         Số người được hưởng bảo hiểm y tế là số người đã tham gia bảo hiểm y tế khi
                     đi khám chữa bệnh được hưởng các dịch vụ khám chữa bệnh (tính theo số lượt
                     người khám chữa bệnh bảo hiểm y tế).

                         Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người
                     lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm,
                     tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

                         Số người được hưởng bảo hiểm thất nghiệp là số người đã tham gia đóng bảo
                     hiểm  thất  nghiệp  khi  mất  việc  làm  (thất  nghiệp)  hưởng  chế  độ  bảo  hiểm  thất
                     nghiệp (tính theo số người hưởng bảo hiểm thất nghiệp).
                         Số tiền thu bảo hiểm là số tiền thu từ ngân sách Nhà nước; người sử dụng
                     lao động; người tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
                     nghiệp; các nguồn thu khác.

                         Số tiền chi bảo hiểm là số tiền thực chi cho các đối tượng được hưởng bảo
                     hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật. Bao
                     gồm: Chi từ nguồn ngân sách Nhà nước; Chi từ quỹ bảo hiểm xã hội; chi từ quỹ
                     bảo hiểm y tế; chi từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp; Chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo
                     hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.










                                                           117
   113   114   115   116   117   118   119   120   121   122   123