Page 332 - NG2022_merged
P. 332

+  Nhóm  cây  công  nghiệp  ngắn  ngày:  Diện  tích  đạt  11.739,6  ha,  tăng

                     4,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Cây đậu phộng, diện tích đạt 6.187,1
                     ha, tăng 7,7%; năng suất đạt  19,2 tạ/ha, tăng  0,8 tạ/ha so với  cùng kỳ năm
                     trước; sản lượng đạt 11.887 tấn, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm trước. Cây mè

                     diện tích chính thức đạt 4.512,5 ha, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm trước; năng
                     suất  đạt  6,2  tạ/ha,  tăng  0,4  tạ/ha  so  với  cùng  kỳ  năm  trước,  sản  lượng  đạt
                     2.785,2 tấn, tăng12,9% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích cây mía 931 ha,
                     giảm 24,1% so với cùng kỳ năm trước; năng suất đạt 427,2 tạ/ha, tăng 17,2
                     tạ/ha so với cùng kỳ năm trước; sản lượng ước đạt 39.771,9 tấn, giảm 20,9%

                     so với cùng kỳ năm trước.

                           + Nhóm diện tích cây rau, đậu, hoa các loại chính thức đạt 20.288,8 ha,
                     tăng 2,3% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Rau các loại đạt 10.248,6 ha,
                     tăng  3%  so  với  cùng  kỳ  năm  trước;  đậu  các  loại  diện  tích  9.957,6  ha,  tăng
                     1,6% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích tăng chủ yếu tập trung ở các loại cây

                     như rau lấy quả, rau họ đậu, rau lấy lá, dưa lấy quả, đậu đen, đậu đỏ… do nhu
                     cầu về các loại cây trồng này ngày một cao, người dân tăng cường gieo trồng
                     và chăm sóc; do vậy năng suất các loại rau đậu đã tăng hơn so với cùng kỳ, sản
                     lượng rau các loại chính thức đạt 113.638,1 tấn, giảm 1,1% và sản lượng đậu

                     các loại 9.957,6 tấn, tăng 1,6% so với cùng kỳ năm trước.

                           + Nhóm diện tích cây hàng năm khác đạt 2.023,1 ha, tăng 5,8% so với
                     cùng kỳ năm trước, do nhu cầu về các loại cây trồng này ngày một tăng; cây
                     hàng năm khác còn lại đạt 1.542,1 ha, tăng 9% so với cùng kỳ năm trước.

                           - Tổng diện tích trồng cây lâu năm đạt 108.049,5 ha, giảm 3% so với
                     cùng kỳ năm trước, trong đó: Diện tích cây công nghiệp lâu năm đạt 667.742,5

                     ha, tăng 1,4%; cây ăn quả lâu năm đạt 39.622,6 ha, giảm 9,4%; các loại cây lâu
                     năm còn lại 1.810,2 ha, tăng 5,1%. Cụ thể như sau:

                           + Thanh long: Tổng diện tích toàn tỉnh năm2022 đạt 27.787,7 ha, giảm
                     15,4% so với cùng kỳ năm trước; năng suất đạt 215 tạ/ha, so với cùng kỳ năm
                     trước giảm 6,7 tạ/ha; sản lượng thu hoạch 594.005,2 tấn, giảm 12,8%. Diện

                     tích giảm ở hầu hết ở các huyện, cụ thể Hàm Thuận Bắc 2.019,8 ha; Bắc Bình



                                                             319
   327   328   329   330   331   332   333   334   335   336   337