KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY THANH LONG
NĂM 2003
1- Mục tiêu và nhiệm vụ :
1- Mục tiêu :
Đơn vị tính : Ha
Địa phương |
HT. 2002 |
Mục tiêu 2005 |
Kế hoạch 2003 |
||
Tổng số |
Tr.Mới |
Tổng số |
Tr.Mới |
||
Tuy Phong |
21 |
|
|
30 |
|
Bắc Bình |
215 |
590 |
275 |
400 |
50 |
HT. Bắc |
1126 |
1729 |
629 |
1100 |
150 |
HT. Nam |
2972 |
4500 |
1.530 |
3210 |
240 |
Hàm Tân |
137 |
395 |
255 |
190 |
50 |
Tánh Linh |
17 |
|
|
|
|
Phan Thiết |
290 |
546 |
256 |
400 |
50 |
Toàn tỉnh |
4778 |
7.760 |
2.945 |
5.330 |
540 |
2- Nhiệm vụ :
+ Từ năm 2003 đến năm 2005 phải trồng thêm 2.945 ha thanh long để đạt được Quy hoạch toàn tỉnh 7.760 ha vào năm 2005, trong đó năm 2003 trồng mới 540 ha ( cụ thể từng huyện như biểu trên ).
+ Tập trung chỉ đạo việc mở rộng thị trường tiêu thụ nhất là thị trường xuất khẩu .
+ Xây dựng các mô hình thâm canh để nâng chất lượng trái thanh long đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
II- Các giải pháp thực hiện năm 2003:
1.Về bố trí đất đai cho diện tích trồng mới: (* Có phụ lục chi tiết kèm theo)
- Ngoài diện tích vùng lúa ổn định 45.000 ha đã được quy hoạch thống nhất với các huyện, Thành phố. Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với UBND các huyện, thành phố và đề nghị huyện chỉ đạo các xã xác định những diện tích lúa được chuyển đổi sang trồng thanh long theo Quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt, tiến hành bố trí kế hoạch cụ thể cho từng xã với hướng ưu tiên chuyển đổi diện tích đất lúa 1-2 vụ trồng lúa không hiệu quả cho thực hiện trong năm 2003.
- Đẩy nhanh việc chuyển đất màu và đất chưa sử dụng sang trồng thanh long
- Phổ biến bản đồ Quy hoạch đã được phê duyệt cho từng xã để nhân dân biết và khuyến cáo phát triển thanh long theo quy hoạch.
2- Chế biến- Tiêu thụ:
- Tổ chức thâm canh nâng chất lượng trái thanh long và thâm nhập thị trường nước ngoài để hình thành được tiêu chuẩn trái thanh long xuất khẩu phù hợp với thị hiếu của từng thị trường tiêu thụ.
- Tiếp tục đầu tư hỗ trợ kho lạnh cho các hộ thu mua chế biến lớn trên địa bàn Huyện Hàm Thuận Nam, Phan Thiết và Hàm Thuận Bắc để tăng cường khả năng bảo quản xuất khẩu trái thanh long Bình Thuận như mô hình của Sở KHCN & MT đã đầu tư cho Hộ Long Hòa ở Hàm Hiệp – Hàm Thuận Bắc.
- Hình thành Hiệp hội cây thanh long để gắn sản xuất với tiêu thụ.
- Tìm kiếm thêm thị trường tiêu thụ ở Châu Âu bằng con đường chính ngạch, từng bước tìm kiếm đầu ra cho thị trường thanh long ruột đỏ.
3 – Các vấn đề kỹ thuật - khuyến nông - bảo vệ thực vật:
- Đưa vào thử nghiệm 17 giống thanh long ruột đỏ của Viện cây ăn quả Miền Nam chuyển giao cho Trung tâm giống cây trồng (trồng ở Hàm Chính tháng 3/2003) và có kết luận để khuyến cáo sản xuất, làm phong phú thêm sản phẩm trái thanh long trên vùng sản xuất tập trung của tỉnh.
- Tăng cường kỹ thuật thâm canh theo hướng bền vững: Trung tâm Khuyến nông Tỉnh kết hợp cùng Bộ môn Đất phân của Viện KHKTNN Miền Nam làm mô hình thanh long hữu cơ và kỹ thuật thâm canh để nâng chất lượng trái thanh long phục vụ xuất khẩu.
- Đúc rút kết quả trong sản xuất để xây dựng và phổ biến quy trình thắp đèn thanh long nhằm tăng hiệu quả của việc sản xuất thanh long trái vụ .
- Xúc tiến và hoàn chỉnh hồ sơ bảo hộ giống thanh long Bình Thuận trong năm 2003.
- Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh tổ chức tốt việc nghiên cứu sâu bệnh hại trên cây thanh long nhất là việc sử dụng các chất kích thích sinh trưởng trên trái thanh long.
4. Tổ chức thực hiện:
- Trong tháng 3/2003 hoàn thành việc đưa vào trồng thử nghiệm 17 giống thanh long ruột đỏ tại Trạm giống cây ăn quả Hàm Chính- Hàm Thuận Bắc của Trung tâm giống cây trồng.
- Tháng 4-5/2003: Hoàn chỉnh việc hợp tác đề cương - dự toán xây dựng mô hình thanh long hữu cơ với Viện KHKTNN Miền Nam.
- Tháng 6- 9/2003: Hoàn chỉnh hồ sơ bảo hộ giống thanh long Bình Thuận trình Bộ KHCN & MT.
- Tháng 5/2003: Cùng Sở KHCN & MT Bình Thuận hình thành đề cương hỗ trợ các kho lạnh cho các nhà thu mua chế biến thanh long xuất khẩu trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Phân công cán bộ trực tiếp chỉ đạo theo dõi :
+ Ông Nguyễn Văn Hòa – Phó giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT.
+ Ông Trần Minh Tiến - Trưởng phòng Nông nghiệp - Sở NN & PTNT
+ Ông Tô Quang Bình – Giám đốc Trung tâm Khuyến nông.
+ Ông Nguyễn Vĩnh Phúc - Q. Chi cục trưởng Chi cục BVTV tỉnh
+ Ông Nguyễn Văn Bình - Giám đốc Trung tâm giống cây trồng
+ Các Ông Trưởng phòng NN & PTNT huyện, thành phố tham gia
III. Kiến nghị :
- Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo Sở Thương mại- Du lịch hình thành chợ đầu mối thanh long gắn với hình thành kho lạnh và thống nhất chủ trương hỗ trợ kho lạnh cho các nhà chế biến thu mua thanh long xuất khẩu trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị Sở Thương mại & Du lịch tỉnh tăng cường đưa lên mạng Internet và xây dựng trang Web về sản phẩm thanh long Bình Thuận và tìm hướng xuất khẩu thanh long bằng con đường chính ngạch trong khối Asean và Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông.
- Đề nghị Tỉnh, ngành Điện lực có kế hoạch để xây dựng mạng lưới điện phục vụ cho việc sản xuất thanh long trái vụ (Bằng ánh sáng đèn) trên các địa bàn trồng thanh long tập trung của Tỉnh (Thuộc vùng quy hoạch). Về vị trí từng xã, huyện Sở Nông nghiệp & PTNT sẽ có báo cáo chi tiết sau>
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT BÌNH THUẬN
Phụ lục: KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CÂY THANH LONG
CỦA CÁC HUYỆN
Đơn vị tính: ha
TT |
Huyện, Thành phố |
Diện tích trồng mới |
Địa điểm trồng mới |
Chuyển từ đất lúa sang trồng cây Thanh Long |
|||
1 |
Hàm Tân |
33 |
Tân Nghĩa 13; Tân Thiện 5; Tân hải 15 |
2 |
Hàm Thuận Nam |
60 |
Hàm Cường 15; Hàm Minh 10; Tân Lập 8, Thuận Nam 7; Hàm Kiệm 10; Hàm Mỹ 10 |
3 |
Phan Thiết |
50 |
Tiến Lợi 25; Phong Nẫm 25 |
Chuyển từ đất màu kém hiệu quả sang trồng cây Thanh Long |
|||
1 |
Hàm Tân |
20 |
Tân hà 4; Tân Xuân 5; Tân An 1; Tân Bình 3; Sơn Mỹ 2; Tân Thắng 5 |
2 |
Hàm Thuận Bắc |
74 |
Hàm Chính 5; Hàm Liêm 5; Hàm Nhơn 6; Hàm Đức 14; Hồng Sơn 7; Hồng Liêm 2; Hàm Phú 10; Hàm Trí 15; Thuận Minh 7; Thuận Hòa 3 |
3 |
Hàm Thuận Nam |
140 |
Hàm Thạnh 15; Hàm Mỹ 10; Hàm Kiệm 10; Hàm Cường 20; Hàm Minh 20; Thuận Nam 23; Tân Lập 22; Tân Thuận 20. |
Đầu trang |
Trang trước |
Muc lục | Tiếp theo