KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN

CHĂN NUÔI B̉ THỊT NĂM 2003

 

 

 IMục tiêu và nhiệm vụ :

1. Mục tiêu

 

Số

TT

Chỉ tiêu

Thực hiện 2002

Năm 2005

Mục tiêu 2003

 

1

- Số lượng tổng đàn ( con )

133.750

180.000

150.000

2

- Trọng lượng hơi xuất chuồng ( Tấn)

4.789

6.000

5.550

3

- Số lương con xuất chuồng ( con)

26.372

32.000

30.000

4

- P. hơi/con xuất chuồng ( Con/kg)

181

187

185

5

- Tỷ lệ máu sind ( % )

43

60

45

 

2 Nhiệm vụ

            - Đẩy mạnh công tác cải tạo giống để nâng cao chất lượng giống ḅ tỉnh B́nh thuận, nâng tỷ lệ ḅ có máu lai 45%.

            - Phát triển trồng cỏ có năng  suất cao và hướng dẫn cho nông dân tận dụng các phế phụ phẩm trong nông nghiệp thông qua chế biến tăng gía trị dinh dưỡng để chủ động giải quyết được thức ăn cho ḅ, đặc biệt bổ sung thức ăn cho đàn ḅ lai.

          - Củng cố và xây dựng các cơ sở hạ tầng phục vụ cho công tác cải tiến đàn ḅ của Tỉnh.

            II- Các giải pháp thực hiện

1: Tổ chức hệ thống phối giống ḅ địa phương với nhóm ḅ Zebu ( Sind, Sahiwal, Brahman ) bằng cả 2 h́nh thức: Phối giống trực tiếp và thụ tinh nhân tạo ḅ

            * Củng cố và xây dựng hệ thống gieo tinh nhân tạo ḅ: Tập trung mở thêm các điểm phối giống ở các Huyện .trong đó: Huyện Hàm Thuận Nam ( 2 điểm ) Hàm Tân( 2 điểm ), Đức Linh ( 2 điểm ),Tánh Linh ( 1 điểm ), Hàm Thuận Bắc ( 2 điểm )    *Tiếp tục phát tán ḅ đực giống lai Sind cho các vùng vùng sâu, vùng xa trong tỉnh để tiến hành cải tạo giống ḅ nơi không có điều kiện thuận lợi để thực hiện công tác TTNT ḅ. Năm 2003 tổ chức cung ứng 100 ḅ đực giống cho các vùng nhảy trực tiếp. Dự kiến phân bổ  ḅ đực giống cho các huyện như sau:  Tuy Phong 20 con; Bắc B́nh 20 con; Hàm Thuận Bắc 25 con; Hàm Thuận Nam 10 con; Phan Thiết 5 Hàm Tân 10 con; Tánh Linh 5; Đức Linh 5 con.

 

 

 

Kế hoạch phối giống cho đàn ḅ như sau :

 

Địa phương

Năm 2003

 

Tổng số

Nhảy TT

TTNT

- Tuy phong

1600

1600

 

- Bắc B́nh

2800

2800

 

- Hàm Thuận Bắc

3000

2600

400

- Hàm Thuận Nam

2200

1800

400

- Phan Thiết

700

600

100

- Hàm Tân

1700

1200

500

- Đức Linh

980

680

300

- Tánh Linh

1020

720

300

Tổng cộng

14.000

12000

2.000

 

2: Cải tiến nguồn thức ăn cho ḅ và kỹ thuật nuôi dưỡng đàn ḅ:

          * Xây dựng các mô h́nh tŕnh diễn trồng cỏ có năng suất cao như cỏ voi, cỏ sả và chuyển giao kỹ thuật trồng cỏ cho người chăn nuôi ở các địa phương. Năm 2003 3,4ha trong đó Bắc B́nh 01 ha, Hàm Thuận Bắc 0,2 ha , Hàm thuận Nam 1,2 ha, Đức Linh 0,5 ha, Tánh Linh 0,5 ha

          *  Chỉ đạo các huyện tiến hành quy hoạch đồng cỏ tự nhiên và có kế hoạch phát triển cỏ trồng trên cơ sở đó cân đối quy mô đàn ḅ cho phù hợp để bảo đảm phát triển đàn ḅ một cách bền vững, chủ động giải quyết thức ăn cho ḅ trong mùa khô.

          * Cải tiến tập quán chăn nuôi ḅ hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên, chuyển sang chăn nuôi kết hợp vừa tận dụng, vừa bổ sung thức ăn , áp dụng  kỹ thuật vỗ béo ḅ để nâng cao trọng lượng xuất chuồng, đạt hiệu qủa kinh tế cao hơn.

          *  Hướng dẫn người dân chế biến các phế phụ phẩm nông nghiệp để tăng gía trị dinh dưỡng thức ăn cho ḅ như xử lư rơm với urê, bổ sung rỉ mật vào thức ăn.

3: Công tác Thú y

          * Chi cục Thú y đẩy mạnh công tác kiểm dịch động vật và tăng cường công tác tiêm pḥng cho đàn ḅ đối với 02 bệnh thường xảy ra là Tụ huyết trùng, Lở mồm long móng.

            * Chi cục Thú y phối hợp với Pḥng NN&PTNT các huyện, thành phố vận động người chăn nuôi ḅ hưởng ứng tiêm pḥng vaccine LMLM cho đàn ḅ  để hạn chế dịch LMLM .

            * Củng cố màng lưới thú y cơ sở, phát hiện và khống chế kịp thời bệnh LMLM cho đàn ḅ

 

Công tác khuyến nông đối với chăn nuôi ḅ:

            *  Tổ chức hướng dẫn, phổ biến kỹ thuật chăn nuôi ḅ 39 lớp trong đó 30 lớp ở 15 xă đồng bào dân tộc thiểu số ( quy tŕnh kỹ thuật chăn nuôi, trồng cỏ, kỹ thuật chế biến các phế phụ phẩm nông nghiệp ) để phát triển chăn nuôi ḅ và chủ động giải quyết thức ăn cho ḅ.

            * Xây dựng mô h́nh tŕnh diễn trồng cỏ năng suất cao 3,4 ha ( Trung tâm giống  Vật nuôi 02 ha, Khuyến nông 1,4 ha ), thâm canh vỗ béo ḅ cho 5 huyện mỗi huyện 6 xă ( 30 mô h́nh ), hội thảo - tổng kết để tuyên truyền nhân rộng giúp người nông dân áp dụng vào thực tế sản xuất chăn nuôi ḅ.

            5: Các chính sách đối với việc phát triển ngành chăn nuôi ḅ:

            * Nhà nước cần tiếp tục đẫu tư hổ trợ kinh phí cho công tác cải tạo giống ḅ về TTNT, và ḅ đực giống theo dự án đầu tư phát triển giống ḅ : 371 triệu đồng, đă ghi vốn  năm 2003 : 319 triệu đồng, bổ sung 52 triệu đồng .

            * Hổ trợ giống cỏ để người nông dân phát triển trồng cỏ. Đề nghị UBND tỉnh   cho phép hổ trợ 100 % tiền giống cho 01 ha trồng mới ( chi phí trồng mới 01 ha: 10 triệu đồng trong đó giống cỏ là 3 triệu đồng ). Dự kiến trong năm 2003 phát triển trồng 20 ha ở các huyện, kinh phí hỗ trợ 60 triệu đồng để làm cơ sở phát triển đồng cỏ trong những năm đến ( cung cấp giống tại chổ, kỹ thuật chăm sóc …) 

            * Có chính sách ưu đăi về đất, thuỷ lợi phí, giống,  tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho người chăn nuôi đầu tư phát triển chăn nuôi ḅ trang trại, ḅ sữa, ḅ thịt. Cụ thể như sau :

                        - Đất đầu tư để phát triển chăn nuôi ḅ , trồng cỏ do nhà nước giao hoặc cho thuê  th́ được miễn nộp tiền lệ phí giao đất, miễn giảm tiền thuê đất trong ṿng 10 năm, miễn nộp thuế sử dụng đất.

                        -  Thuỷ lợi phí : Đất của các trang trại nuôi ḅ có trồng cỏ để cung cấp thức ăn cho ḅ th́ được miễn nộp tiền thuỷ lợi phí trong ṿng 5 năm.

                        - Giống ḅ : Người chăn nuôi có ḅ nền , muốn sản xuất ḅ thịt cao sản th́ được hỗ trợ 100% tiền vật tư về phối giống bằng TTNT.

6/ Tổ chức thực hiện

            * Trung tâm Giống Vật nuôi Tỉnh : Có trách triển khai thực hiện công tác cải tạo giống ḅ bằng kỹ thuật TTNT, cung ứng ḅ đực giống .

            * Trung tâm khuyến nông: Có trách nhiệm chuyển giao các tiến bộ KHKT về trồng cỏ, xây dựng mô h́nh trồng cỏ, thâm canh chăn nuôi ḅ, vỗ béo ḅ.

            *  Chi cục thú y có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc pḥng chống dịch bệnh cho đàn ḅ.

            * Sở NN&PTNT  giao cho Đ/c Nguyễn văn Ḥa Phó giám đốc Sở trực tiếp chỉ đạo, bộ phận tham mưu trực tiếp gồm :

- Đ/c Phạm Hữu Thủ Chuyên viên Pḥng nông nghiệp sở NN&PTNT.

- Đ/c Nguyễn Ngọc Hưng  Giám đốc Trung tâm giống vật nuôi

            - Đ/c Châu Ngọc Tấn Chi cục trưởng Chi cục thú y

            - Đ/c Tô Quang B́nh Giám đốc Trung tâm khuyến nông

            - Cán bộ  chăn nuôi của các pḥng NN & PTNT huyện, Thành phố .

           

III/ Kiến nghị:

            *Hiện nay, nhiều hộ nông dân có điều kiện để phát triển chăn nuôi ḅ nhưng thiếu vốn để đầu tư con giống, việc vay vốn tín dụng đối với người dân c̣n gặp rất nhiều khó khăn. V́ thế các tổ chức tín dụng, chính quyền địa phương, các đoàn thể cần hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng cho người nông dân vay vốn phát triển chăn nuôi ḅ.

            * Kinh phí cho dự án đầu tư phát triển giống ḅ Tỉnh B́nh Thuận 371 triệu đồng ( Kế hoạch năm 2003 đă được ghi 319 triệu đồng,  đề nghị bổ sung thêm 52 triệu đồng )

            * Hỗ trợ trồng 20 ha trồng cỏ : 20 X 3 triệu đồng/ha = 60 triệu đồng

Tổng cộng 112 triệu đồng.

                       

 SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT B̀NH THUẬN

 

Đầu trang | Trang trước | Muc lục | Tiếp theo