NĂM 2003.
---------------------------------
I. Mục tiêu - nhiệm vụ:
1- Mục tiêu: Đơn vị tính : ha
TT |
Huyện, TP |
TH 2002 |
Mục tiêu 2005 |
KH 2003 |
|||
Tổng |
T.mới |
Tổng |
T.mới |
Tổng |
T.mới |
||
1 |
Tuy Phong |
92 |
|
|
|
50 |
|
2 |
Bắc Bình |
542 |
36 |
800 |
350 |
800 |
300 |
3 |
Hàm Thuận Bắc |
849 |
726 |
2.000 |
1.200 |
2500 |
1300 |
4 |
HàmThuận Nam |
215 |
70 |
1.000 |
500 |
600 |
200 |
5 |
Hàm Tân |
3181 |
680 |
3.000 |
1.000 |
3000 |
800 |
6 |
Tánh Linh |
65 |
25 |
200 |
100 |
200 |
200 |
7 |
Đức Linh |
237 |
30 |
500 |
250 |
350 |
200 |
Toàn tỉnh |
5181 |
1.567 |
7.500 |
3.400 |
7.500 |
3.000 |
|
Vùng nguyên tập trung cho Công ty đường Bình Thuận |
1.606 |
832 |
3.800 |
2.050 |
3.900 |
1.800 |
|
2 |
Bắc Bình |
542 |
36 |
800 |
350 |
800 |
300 |
3 |
Hàm Thuận Bắc* |
849 |
726 |
2.000 |
1.200 |
2500 |
1300 |
4 |
Hàm Thuận Nam |
215 |
70 |
1.000 |
500 |
600 |
200 |
(* Hàm Thuận Bắc kể cả diện tích của Công ty Hải Vi và vùng 1.200 ha, vùng 667)
2- Nhiệm vụ:
- Kế hoach trồng mới cây mía đường năm 2003 là 3.000 ha được phân bổ cho các huyện Bắc Bình 300 ha, Hàm Thuận Bắc 1.300 ha, Hàm Thuận Nam 200 ha, Hàm Tân 800 ha, Tánh Linh 200 ha và Đức Linh 200 ha. Diện tích mía đứng toàn tỉnh là 7.500 ha.
- Sở Nông nghiệp & PTNT tập trung chỉ đạo vùng mía nguyên liệu cho Công ty Đường Bình Thuận trên địa bàn các huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Hàm Thuận Nam với diện tích trồng mới 2003: 1800 ha, đạt diện tích trên vùng nguyên liệu là 3.900 ha.
- Phối hợp với Công ty đường Bình Thuận hình thành nhanh vùng nguyên liệu tập trung ở Hàm Thuận Nam và Bắc Bình để Công ty chủ động vùng nguyên liệu ép lâu dài.
- Tiếp tục hỗ trợ trợ gía giống mía trong vùng nguyên liệu tập trung ở Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Hàm Thuận Nam theo Quyết định 67/QĐ-UBBT, ngày 19/10/2001 của UBND tỉnh Bình Thuận.
- Thực hiện các mô hình chuyển dịch mía xuống ruộng chủ động nước để kéo dài thời gian thu hoạch và chế biến.
II-. Các giải pháp thực hiện :
1- Bố trí đất đai : .( Có biểu chi tiết kèm theo)
+ Thực hiện đúng quy hoạch vùng nguyên liệu mía đã được UBND Tỉnh phê duyệt trên các vùng đất thuộc dự án 1200 ha, dự án 667 và vùng dự án đầu tư phát triển vùng nguyên liệu mía tập trung cho Công ty Đường Bình Thuận thuộc Tổng Công ty Mía đường II đã được UBND Tỉnh chấp thuận. Về vị trí và quy mô tại văn bản số 3719/UBBT-NLN ngày 13/11/2002 ( Huyện Hàm Thuận Nam: 1.800 ha ở các xã Mương Mán, Hàm Thạnh, Hàm Cần; Huyện Bắc Bình 700 ha ở vùng Bình Tân; Hàm Thuận Bắc 336 ha ).
+ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Vi phải trồng hết diện tích 700 ha đã UBND tỉnh đã giao trong năm 2003.
+ Liên kết với nhà máy Đường La Ngà phát triển vùng mía ở Đức Linh để đẩy nhanh việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng của huyện.
2- Giống :
+ Sử dụng bộ giống mía cho năng suất cao đã được Sở Nông nghiệp & PTNT thông báo, cần chú ý chỉ đạo bố trí cơ cấu giống thích hợp, theo thời gian sinh trưởng của giống để rãi vụ, phù hợp với kế hoạch cho vụ ép.
+ Hình thành vùng sản xuất và nhân giống mía mới tại chổ trên địa bàn các huyện Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, để giảm giá thành hom giống (công tác xã hội hóa giống mía)
3- Các vấn đề về kỹ thuật -khuyến nông - bảo vệ thực vật :
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật thâm canh mía trên cơ sở tăng mức đầu tư phân bón, chăm sóc để tăng năng suất mía vì tiềm năng năng suất các giống mía hiện đang sản xuất còn rất lớn.
- Trung tâm Khuyến nông xây dựng 19 ha trình diễn mô hình thâm canh mía dưới ruộng ở Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam; tổ chức 20 lớp tập huấn, hội thảo đầu bờ chuyển giao kỹ thuật.
- Chi cục Bảo vệ thực vật xây dựng 02 mô hình quản lý sâu đục thân cây mía ở Hàm Thuận Bắc và Hàm Thuận Nam và tổ chức 15 lớp hướng dẫn các biện pháp phòng trừ sâu bệnh thông qua các buổi tập huấn chuyên đề.
- Thời vụ trồng mía:
+ Vụ đông xuân từ tháng 11 đến tháng 01 ( trên chân đất không chủ động nước. Đối với trên chân ruộng chủ động nước từ tháng 12- tháng 01).
+ Vụ hè thu trồng trong tháng 4 đến tháng 5 ( đây là vụ chủ yếu của tỉnh ).
4-
Về thu mua tiêu thụ sản phẩm :
+ Công ty đường Bình Thuận tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng thu mua sản phẩm cho người trồng mía theo Quyết định 80/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
+ Công ty đường Bình Thuận sớm triển khai rộng rải phương thức ký kết hợp đồng dài hạn (nhiều vụ, năm) để nông dân an tâm và sản suất ổn định. Đồng thời xem xét tăng thêm đầu tư vật tư phân bón cho người trồng mía.
+ Công ty đường Bình Thuận tiếp tục đầu tư và hợp đồng với nông dân xã Tân Minh - Hàm Tân để đảm bảo sản lượng nguyên liệu ép vụ sản xuất 2003 – 2004.
5- Tổ chức thực hiện :
- Trong tháng 4/2003 kết hợp với Công ty đường Bình Thuận tổng kết vụ ép năm 2002-2003, đồng thời triển khai kế hoạch sản xuất mía với các huyện nhất là các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Bắc Bình.
- Tháng 5- 6/2003 Trung tâm Khuyến nông tỉnh triển khai ngay mô hình trồng mía dưới ruộng cho 2 Huyện Hàm Thuận Bắc và Hàm Thuận Nam.
- Phối hợp với Công ty đường Bình Thuận hoàn thành nhanh việc trình Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt xong Dự án vùng nguyên liệu tập trung của nhà máy để triển khai chậm nhất trong vụ hè thu 2003.
- Phân công cán bộ trực tiếp chỉ đạo theo dõi :
+ Ông Nguyễn Văn Hòa – Phó giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT.
+ Ông Trần Minh Tiến - Trưởng phòng NN - Sở NN & PTNT
+ Ông Phan Văn Thu - CV. Phòng Nông nghiệp Sở NN & PTNT
+ Ông Tô Quang Bình – Giám đốc Trung tâm Khuyến nông.
+ Ông : Nguyễn Vĩnh Phúc - Q. Chi cục trưởng Chi cục BVTV tỉnh
+ Ông Nguyễn Hữu Ích. - Phó Giám đốc Công ty đường BT
+ Các Ông Trưởng phòng NN & PTNT huyện, HTBắc, HT.Nam, Bắc Bình mời tham gia, phối hợp.
III. Kiến nghị :
- UBND Tỉnh xem xét cấp đất trước cho Công ty Đường Bình Thuận ở vùng nguyên liệu tập trung thuộc 2 Huyện Hàm Thuận Nam, Bắc Bình để quản lý đất ngăn chặn việc xâm canh hiện nay của dân trong vùng..
- Đề nghị UBND Tỉnh cân đối nguồn vốn để tiếp tục hỗ trợ giá giống mía cho những hộ trồng mới sử dụng các giống mía mới cho năng suất, hàm lượng đường cao trong năm 2003 theo Quyết định 67/QĐ-CT.UBBT. Lượng kinh phí cần cho chính sách hỗ trợ gía giống mía năm 2003 là 1.800 triệu đồng ( 1.800 ha x 01 triệu đ/ ha).
- UBND Tỉnh có ý kiến với Tổng công ty mía đường II, Bộ Nông nghiệp & PTNT để Bộ Nông nghiệp sớm phê duyệt Dự án vùng nguyên liệu tập trung của Công ty đường Bình Thuận để quý II/ 2003 có thể trồng mới trên diện tích vùng tập trung.
- Đề nghị UBND tỉnh sớm khởi công xây dựng tuyến đường dọc kênh chính Sông Quao để tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế xã hội vùng này và vận chuyển mía nguyên liệu của Công ty Đường Bình Thuận như phương án củng cố nhà máy đã chấp thuận với Tổng công ty mía đường II .
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT BÌNH THUẬN
Phụ Lục: KẾ HOẠCH TRỒNG MỚI CỦA CÁC HUYỆN
Đơn vị tính: ha
TT |
Huyện, Thành phố |
Diện tích sản xuất |
Vùng sản xuất |
1
|
Đức Linh |
314 (trên ruộng lúa) |
Đức Hạnh 50 - Đức Tài 30 - Đức Chính 50 – Nam Chính 10 – Mepu 80 – Sùng Nhơn 12- Đakai 82. |
170 (trên đất màu) |
Trà Tân 130; Đakai 40 |
||
2 |
HT. Bắc |
1300 |
Hàm Chính 150; Hàm Liêm 300; Hàm Hiệp 50; Hồng Sơn 50;Hồng liêm 300; Hàm Phú 100;Hàm Trí 50; Thuận Minh 100;Thuận Hòa 200 |
3 |
Hàm Tân |
1173 |
chủ yếu vùng Tân Minh, Tân Nghĩa |
4 |
Bắc Bình |
/ |
Không trồng mới do đất chưa khai hoang, Công ty đường mới khảo sát vùng nguyên liệu ở Bình Tân. |
5 |
Tánh Linh |
200 |
Suối Kiết |
6 |
HT. Nam |
385 |
Trên đất màu: Hàm Cường 20; Tân Thuận 60; Tân Lập 100; Thuận Nam 55; Hàm Thạnh 92; Mương mán 50; Hàm Kiệm 8. |
|
Tổng cộng |
3542 |
|
Đầu trang |
Trang trước |
Muc lục | Tiếp theo