KẾ H0ẠCH PHÁT TRIỂN CÂY MỲ

NĂM 2003.

---------------------------------

 

I. Mục tiêu - nhiệm vụ:

          1- Mục tiêu:

                                                                                                     Đơn vị tính : ha

TT

Huyện, TP

TH 2002

Mục tiêu 2005

KH 2003

1

Tuy Phong

47

150

110

2

Bắc B́nh

5589

7000

6150

3

Hàm Thuận Bắc

685

1000

540

4

HàmThuận nam

918

1300

600

5

Hàm Tân

1097

2000

1500

6

Tánh Linh

905

900

850

7

Đức Linh

2334

2200

2200

8

Phan Thiết

330

300

300

9

Phú Quư

383

150

150

 

Toàn Tỉnh

12288

15000

12400

2-Nhiệm vụ

- Tập trung h́nh thành 02 vùng ḿ tập trung:

           + 7.400 ha ở huyện Bắc B́nh – Hàm Thuận Bắc để phục vụ cho 02 nhà máy chế biến tinh bột ḿ của Công ty Lâm nghiệp.

+  Vùng nguyên liệu cho Nhà máy chế biến của Công ty cổ phần hữu hạn Ve Dan khoảng 3.200 ha ở Hàm Tân 1.900 ha, Hàm Thuận Nam 1.300 ha.

  - Phấn đấu đưa nhanh các giống ḿ mới vào sản xuất đại trà như giống KM 60, KM 94, KM 98-5 để đưa năng suất b́nh quân của cây ḿ từ 102,69 tạ/ha (năm 2002) lên 110 tạ/ha, đạt sản lượng 140.300 tấn.

  - Khuyến khích việc sản xuất ḿ trái vụ ( trồng từ tháng 8-11) để kéo dài thời gian chế biến của các nhà máy ḿ.

  - Chỉ đạo việc thâm canh, xen canh trong vùng ḿ tập trung để  từng bước hạn chế bạc màu của đất và làm giàu độ ph́ trong vùng chuyên canh cây ḿ.

      II- Các giải pháp thực hiện :

1- Bố trí đất đai :   (Có phụ lục chi tiết kèm theo)

      + Vùng nguyên liệu  cho 02 nhà máy ḿ của Công ty Lâm nghiệp được bố trí trên các vùng đất cát đỏ, đất xám trồng màu ở các huyện Bắc B́nh 6.392 ha (Tập trung ở vùng cát đỏ Khu Lê, huyện Hàm thuận Bắc: 515 ha ở vùng đất cát đỏ ở xă Hồng Liêm - Hồng Sơn và vùng đất xám Thuận Ḥa , vùng Tuy Phong và Phan Thiết

+ Vùng nguyên liệu cho Nhà máy VeDan là 3.200 ha tập trung các vùng đất cát pha, đất xám ở các xă Tân lập, Tân Thành, Tân Thuận, Hàm Minh -huyện Hàm Thuận Nam 1.300 ha và 1.900 ha của huyện Hàm Tân  tập trung ở các xă Tân Thắng, Sơn Mỹ, Tân Minh, Tân Xuân.

+  Riêng 3.500 ha ḿ ở huyện Đức Linh, Tánh Linh được bố trí chủ yếu  trồng xen trên diện tích cây điều, cao su và cây dài ngày khác trong thời kỳ xây dựng cơ bản.

2- Giống :

      + Sử dụng các giống mỳ KM 60, KM 94, KM 98-5 cho năng suất và hàm lượng tinh bột cao. Loại bỏ dần các giống mỳ địa phương, năng suất thấp và đă thoái hóa. Công ty lâm nghiệp tổ chức tốt việc cung ứng giống cho các huyện Bắc B́nh, Hàm Thuận Bắc, Tuy Phong và Phan Thiết. Công ty VeDan cung cấp giống cho vùng Hàm Tân, Hàm Thuận Nam.

      + Xây dựng vùng sản xuất và nhân nhanh các giống mỳ mới tại chổ trên địa bàn các huyện Bắc B́nh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân để giảm giá thành hom giống (công tác xă hội hóa giống mỳ)

3- Về vấn đề kỹ thuật- khuyến nông - bảo vệ thực vật:

      + Đất trồng mỳ của tỉnh hầu hết đều bố trí trên vùng đất nghèo dinh dưỡng, do đó việc áp dụng chế độ luân canh, xen canh giữa cây mỳ và các cây họ đậu (đậu phụng, đậu xanh) đồng thời tăng mức đầu tư phân bón để thâm canh có tính quyết định để cải thiện năng suất cây ḿ v́ vậy việc thực hiện đúng quy tŕnh thâm canh là hết sức quan trọng.

       + Trung tâm Khuyến nông xây dựng 8 ha mô h́nh tŕnh diễn thâm canh  giống ḿ cao sản ( KM98-5, KM 94…) ở các huyện Đức Linh 02 ha, Hàm Thuận Nam 02 ha, Hàm Thuận Bắc 02 ha, Tuy Phong 02 ha. Chi cục Phát triển Lâm nghiệp xây dựng 05 ha mô h́nh luân canh, xen canh, mô h́nh nông lâm kết hợp để hạn chế sự thoái hóa đất ở vùng Ḥa thắng, Hồng Phong – Bắc  B́nh ( đề tài nghiên cứu KHCN năm 2002-2003).

+ Tổ chức 18 lớp tập huấn, hội thảo đầu bờ chuyển giao kỹ thuật trồng thâm canh cây ḿ và một số vấn đề về  pḥng trừ sâu bệnh.

+ Công ty Lâm nghiệp B́nh Thuận phối hợp với pḥng Nông nghiệp & PTNTcác Huyện Bắc B́nh, Hàm Thuận Bắc tổ chức tổng kết và triển khai nhân rộng việc  trồng ḿ trái vụ.

+ Thời vụ trồng ḿ (Hàng năm)

- Chính vụ : Tháng 4- tháng 5

-  Trái vụ tốt nhất là từ tháng 8-9 vùng Bắc B́nh, Hàm Thuận Bắc, Phan Thiết. Tháng 10-11 vùng Đức Linh, Tánh Linh

 

 

 4- Về chính sách  và thu mua tiêu thụ sản phẩm :

+ Các nhà máy chế biến tinh bột ḿ của Công ty lâm nghiệp B́nh Thuận, Công ty VeDan thực hiện kư hợp đồng thu mua sản phẩm cho nông dân theo Quyết định 80/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời phổ biến rộng rải phương thức kư kết hợp đồng dài hạn (nhiều vụ, năm), ứng vật tư phân bón cho người trồng ḿ để nông dân an tâm và sản xuất ổn định.

+ Bố trí lịch thu mua hợp lư để không làm mất thời gian của nông dân trong việc bán sản phẩm.

+ Các nhà máy chế biến tinh bột ḿ của Công ty lâm nghiệp B́nh Thuận, Công ty VeDan khuyến khích gía ḿ thu mua trái vụ ( tăng 15-20 % so với giá chính vụ ) để kéo dài thời gian chế biến.

5- Tổ chức thực hiện :

+ Tháng 4/2003 Sở Nông nghiệp & PTNT tiến hành kiểm tra việc giữ giống và chuẩn bị giống của  Công ty lâm nghiệp  để đảm bảo cung ứng đủ giống cho vùng ḿ Bắc B́nh, Hàm Thuận Bắc, Tuy Phong, Phan Thiết.; làm việc với pḥng Nông nghiệp & PTNT các huyện Hàm Thuận Nam, Hàm Tân và Nhà máy chế biến bột ḿ Vedan trong việc cung ứng giống.

+ Tháng 5-6/2003 Trung tâm Khuyến nông triển khai các mô h́nh tŕnh diễn thâm canh giống ḿ mới.

+ Tháng 8/2003  tổ chức hội nghị tổng kết đánh gía  kết quả trồng ḿ trái vụ năm 2002 ở Huyện Bắc B́nh, đề ra kế hoạch nhân rộng 1.000 ha trong năm 2003.

+ Phân công cán bộ trực tiếp theo dơi chỉ đạo :

     * Ông Nguyễn Văn Ḥa - Phó giám đốc Sở  trực tiếp phụ trách.

     * Bộ phận tham mưu - chỉ đạo :

     * Bà  Đào Thị Kim Dung - Phó pḥng NN - Sở NN & PTNT

     * Ông Tô Quang B́nh - Giám đốc Trung tâm Khuyến nông

     * Ông Nguyễn Vĩnh Phúc – Q. chi cục trưởng Chi cục BVTV tỉnh

     * Ông Nguyễn Tiến Dũng.- Phó giám đốc Công ty Lâm nghiệp

     * Các Ông trưởng pḥng Nông nghiệp & PTNT huyện

     + Mời Giám đốc nhà máy VeDan tại Hàm Thuận Nam tham gia.

III. Kiến nghị :

- Đề nghị UBND Tỉnh tiếp tục hỗ trợ giá giống mỳ cho những hộ gieo trồng trái vụ trong năm 2003  với mức 200.000 đ/ ha x 1.000 ha = 200 triệu.

- UBND Tỉnh xem xét cấp kinh phí lập dự án quy hoạch cây mỳ tỉnh B́nh Thuận thực hiện trong quư 2/2003 để làm cơ sở phát triển ổn định  vùng nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.

 

                        GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT B̀NH THUẬN

 

 

 

Phụ lục: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NĂM 2003 CỦA CÁC HUYỆN

 

Đơn vị tính: ha

 

TT

Huyện, Thành  phố

Diện tích sản xuất

 

Vùng sản xuất

Vùng nguyên liệu cho 2 Nhà máy chế ḿ của Công ty lâm nghiệp

1

Phan Thiết

250

Trên đất cát: Thiện Nghiệp 40 – Tiến Thành 10.

2

Bắc  B́nh

6392

Tập trung ở các xă vùng màu (trong đó bố trí ḿ trái vụ 1.000 ha): Lương Sơn 2500; Ḥa Thắng 1200; Hồng Thái 1000; B́nh Tân 600; Hồng Phong 500;  Sông Lũy 350; Phan Thanh 75; Phan Hiệp 60; Chợ lầu 50; Phan Tiến 25; Hải Ninh 20;  Phan Lâm 2. (Dự kiến bố trí trái vụ 1.000 ha)

3

Tuy Phong

250

Trên đất cát: Vĩnh Hảo 20 – Ḥa Minh 100 – Phan Dũng 80 – Chí Công 20 – Ḥa Phú 20 – B́nh Thạnh 20.

4

HT. Bắc

515

Chủ yếu bố trí trên đất màu ở hầu hết các xạ trừ hàm Nhơn và hàm Thắng.

Vùng nguyên liệu cho Nhà máy Vedan

5

Hàm Tân

1900

Tân Thắng 500; Tân Minh 300; Tân Nghĩa300; Tân Hải 290; Sơn Mỹ 138; Tân B́nh 115; Tân Xuân 100; Tân Hà 97; Tân An 60.

6

HT. Nam

1300

Tập trung sản xuất chủ yếu ở vụ hè thu trên đất màu ở hầu hết các xă.

Vùng nguyên liệu Đức Linh – Tánh Linh

7

Tánh Linh

850

Bố trí chủ yếu trên đất màu ở các xă: Đức Tân, Nghị Đức, Gia An, Gia Huynh, Suối kiết, Bắc Ruộng, Lạc Tánh.

8

Đức Linh

2650

- Ổn định diện tích ḿ năm 2002 là 2334 ha.

- Chuyển 218 ha đất màu kém hiệu quả: Trà Tân 15 – Tân Hà 183  - Sùng Nhơn 20.

- Trồng xen trong cây lâu năm: 100 ha

Đầu trang | Trang trước | Muc lục | Tiếp theo