CHUYÊN ĐỀ THUỶ SẢN

I. Giới thiệu chung

B/ Một số mục tiêu cụ thể:

* Mục tiêu tổng quát đến năm 2010:

- Phát triển kinh tế thủy sản với tốc độ nhanh, hiệu quả cao nhằm tăng tỉ trọng của ngành thủy sản ngày càng lớn trong nền kinh tế của tỉnh.

- Tăng nhanh tích lũy nội bộ của ngành thủy sản và đóng góp vào ngân sách Nhà nước ngày càng nhiều.

- Phát triển kinh tế thủy sản phải đồng bộ nhằm tạo ra nguồn nguyên liệu ổn định cho chế biến xuất khẩu phát triển với tốc độ nhanh.

* Các mục tiêu chủ yếu:

1. Tốc độ tăng trưởng hàng năm theo chỉ tiêu giá trị:

Tốc độ tăng trưởng toàn ngành bình quân là 15,1% trong suốt cả thời kỳ từ 2001 đến 2010; Trong đó giai đoạn 2001-2005 tăng bình quân hằng năm là 16,8% và giai đoạn 2006-2010 là 13,5%.

Vào năm 2005, giá trị sản xuất ngành thủy sản chiếm tỉ lệ 18,9% tổng giá trị sản xuất toàn tỉnh; Vào năm 2010, giá trị sản xuất ngành thủy sản chiếm tỉ lệ 18,1% tổng giá trị sản xuất toàn tỉnh.

Cụ thể ở các lĩnh vực kinh tế nội bộ ngành như­ sau:

- Khai thác thủy sản tăng bình quân hàng năm 8,0% trong suốt thời kỳ 2001-2010.

- Nuôi trồng thủy sản tăng bình quân hàng năm 39,5% trong suốt thời kỳ 2001 - 2010; Trong đó giai đoạn 2001 - 2005 tăng bình quân hàng năm 65,0%, giai đoạn 2006 - 2010 tăng bình quân hàng năm là 18,0%.

- Chế biến thủy sản tăng bình quân hàng năm trong suốt thời kỳ là 17,7%; Trong đó giai đoạn 2001 - 2005 tăng bình quân hàng năm là 18,9%, giai đoạn 2006 - 2010 tăng bình quân hàng năm là 16,5%.

- Dịch vụ thủy sản tăng bình quân hàng năm 12,0% giai đoạn 2001 - 2005 và 15,0% giai đoạn 2006 - 2010.

Cơ cấu nội bộ ngành kinh tế thủy sản ở các thời kỳ năm 2000, 2005 và năm 2010 được thể hiện ở bảng dưới đây:

                                                                                                                                        Đơn vị tính: %

 

Năm

2000

Năm

2005

Năm

2010

Khai thác hải sản

63,6

42,9

33,5

Nuôi trồng thủy sản

4,1

22,8

27,7

Chế biến thủy sản

28,2

30,9

35,2

Dịch vụ thủy sản

4,1

3,4

3,6

Tổng cộng

100,0

100,0

100,0

 

Phát triển mạnh kinh tế biển đi đôi với bảo vệ môi trường và an ninh vùng biển. Coi trọng các khâu khai thác, nuôi trồng, chế biến, dịch vụ và bảo vệ nguồn lợi; trọng tâm là khâu nuôi trồng và chế biến xuất khẩu.

* Nuôi trồng thuỷ sản:

Đẩy mạnh nuôi trồng nhất là nuôi tôm thịt, khuyến khích chuyển dịch các vùng đất gần biển có điều kiện phù hợp cho nuôi tôm thịt, kể cả diện tích trồng lúa, màu sang nuôi tôm. Bên cạnh đó cũng có các chính sách hổ trợ nhà đầu tư, nhân dân xây dựng hạ tầng, vay vốn để nuôi tôm.

Mục tiêu đến năm 2005 diện tích nuôi tôm đạt 3000 ha và năm 2010 đạt 4000 ha. áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kỹ thuật nuôi trồng và giống, phấn đấu đạt sản lượng nuôi tôm 9.000 tấn và năm 2005 và 20.000 tấn vào năm 2010.

Diện tích phân bổ nuôi tôm trên các địa bàn đến năm 2010:

Đơn vị tính: ha

 

Năm 2000

Năm 2005

Năm 2010

Toàn Tỉnh

352

3.000

4.000

1. Tuy Phong

79

2.000

2.500

2. Bắc Bình

18

250

500

3. Hàm Thuận Bắc

15

15

-

4. Phan Thiết

50

50

-

5. Hàm Thuận Nam

80

180

180

6. Hàm Tân

110

500

820

 

Ngoài nuôi tôm thịt, khuyến khích phát triển mạnh nuôi tôm giống, nuôi cá nước ngọt, nuôi trồng một số loại nhuyễn thể giá trị cao.

- Xây dựng đồng bộ hệ thống giống, thức ăn, thuốc trị bệnh, dịch vụ kỹ thuật và công tác kiểm dịch giống thủy sản.

Mục tiêu nuôi trồng đến năm 2010:

 

Đơn vị tính

Năm 2000

Năm 2005

Năm 2010

Sản phẩm nuôi

-

-

-

-

  - Tôm thịt

Tấn

550

9.000

20.000

  - Tôm giống

Tr.Post

700

2.500

3.000

  - Cá nư­ớc ngọt

Tấn

730

1.700

2.500

* Khai thác:

Mở rộng ngư trường, tiếp tục thực hiện ch­ương trình đánh bắt xa bờ trên cơ sở chuyển đổi ngành nghề phù hợp đi đôi nâng cao trình độ áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật trong khai thác để trên cùng một sản lượng khai thác nhưng giá trị tăng lên đáng kể, đầu tư dịch vụ hậu cần, tổ chức chế biến tiêu thụ có hiệu quả; khai thác vùng ven bờ phù hợp để bảo vệ tài nguyên, môi trường.

Mục tiêu sản lượng khai thác đến năm 2010

Hạng mục

Đ.vị tính

Năm 2000

Năm 2005

Năm 2010

1. Sản lượng đánh bắt

Tấn

128.700

140.000

170.000

   - Cá

,,

70.000

75.000

100.000

   - Tôm

,,

2.300

2.500

3.000

   - Mực

,,

19.000

22.500

27.000

   - Hải sản khác

,,

37.400

40.000

40.000

2. Năng suất

tấn/cv

0,55

0,520

0,54

Đầu trang | Trang trước | Muc lục | Tiếp theo