PHỤC VỤ CHO CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG
Căn
cứ vào chương trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng năm 2003 của Ngành Nông nghiệp &
PTNT – Chi Cục bảo vệ thực vật Bình Thuận xây dựng kế hoạch công tác bảo vệ thực
vật năm 2003 để phục vụ cho chương trình chuyển đổi như sau :
I.Mục tiêu :
Tăng cường việc điều tra phát hiện dự tính dự báo sâu bệnh để tiến hành phòng trừ kịp thời, khuyến cáo việc đưa các giống kháng bệnh vào sản xuất. Áp dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ cho mỗi loại sâu bệnh, hạn chế sử dụng thuốc hoá học, mở rộng việc dùng các loại thuốc sinh học thảo mộc để phòng trừ sâu bệnh hại không gây ô nhiễm môi trường và độc hại, đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học về bảo vệ thực vật và đào tạo cán bộ đáp ứng yêu cầu của sản xuất ngày càng cao áp dụng các tiến bộ kỹ thuật bảo vệ thực vật vào sản xuất kịp thời.
1.Về công tác bảo vệ sản xuất :
Thực hiện tốt công tác điều tra phát hiện theo dõi và nắm chắc diễn biến các loại sâu bệnh. Dự tính dự báo khả năng phát sinh gây hại nhằm đề xuất các biện pháp phù hợp - Kết hợp việc chỉ đạo phòng trừ có hiệu quả nhằm hạn chế thiệt hại không để dịch hại lây lan ra diện rộng. Đặc biệt quan tâm đến các cây trồng như: Lúa, bắp, bông vải, điều, thanh long, mía …
Số TT |
Huyện |
Số điểm điều tra trên cây trồng |
Tổng số |
||||||
Lúa |
bắp |
Điều |
Thanhlong |
Bôngvải |
Mía |
Cây trồng khác |
|||
01 |
Đức Linh |
02 |
01 |
01 |
|
|
|
02 |
06 |
02 |
Tánh Linh |
02 |
01 |
02 |
|
|
|
03 |
08 |
03 |
Hàm Tân |
02 |
|
01 |
|
|
01 |
02 |
06 |
04 |
Hàm Thuận Nam |
02 |
01 |
01 |
01 |
|
|
01 |
06 |
05 |
Hàm Thuận Bắc |
02 |
|
|
01 |
02 |
02 |
01 |
08 |
06 |
Bắc Bình |
02 |
|
|
|
01 |
01 |
02 |
06 |
07 |
Tuy Phong |
02 |
|
|
|
01 |
01 |
01 |
05 |
08 |
TP Phan Thiết |
|
|
|
01 |
|
|
02 |
03 |
2.Công tác kiểm dịch thực vật :
Thông báo kịp thời, kiểm tra và chỉ đạo việc phát hiện, xử lý các đối tượng kiểm dịch thực vật từ các tỉnh nhập về - Đặc biệt là cây ăn trái .
3.Công tác quản lý Nhà nước về thuốc bảo vệ thực vật :
Tuyên truyền phổ biến pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật, các Nghị định của Chính phủ về công tác BVTV, thực hiện việc thanh kiểm tra và xử lý các vi phạm về điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật .
4.Các hoạt động sự nghiệp nông nghiệp (về bảo vệ thực vật) .
4.1 Đào tạo mạng lưới bảo vệ thực vật cơ sở :
- Đối tượng là cán bộ xã phụ trách nông nghiệp – Câu lạc bộ khuyến nông hoặc Hội nông dân xã - Trưởng thôn .
-Nội dung : Phương pháp điều tra phát hiện sâu bệnh, nhận dạng sinh vật hại và biện pháp phòng trừ - Thuốc bảo vệ thực vật và biện pháp sử dụng thuốc BVTV an toàn và có hiệu quả
-Thời gian : 03 ngày .
-Số lượng khoảng 400 người .
4.2 Xây dựng các mô hình về bảo vệ thực vật để chuyển giao cho nông dân.
-Mô hình rau an toàn : Phan Thiết – Hàm Thuận Bắc – Hàm Tân
-Mô hình quản lý chuột hại (không sử dụng thuốc hoá học) : 08 huyện, TP
-Mô hình quản lý dinh dưỡng tổng hợp trên cây lúa : 08 huyện , Thành phố .
-Mô hình sử dụng thuốc sinh học phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng : Chủ yếu cây thanh long, cây ăn quả, rau …
4.3Chương trình huấn luyện cho nông dân về công tác bảo vệ thực vật và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và có hiệu quả .
Kế hoạch tập huấn năm 2003:
STT |
Huyện |
Cây ăn quả |
Cây trồng khác |
Ghi chú |
01 |
Đức Linh |
01 |
12 |
Chủ yếu cây bông vải, cây điều, mía, thanh long, lúa, bắp … |
02 |
Tánh Linh |
02 |
13 |
|
03 |
Hàm Tân |
02 |
10 |
|
04 |
Hàm Thuận Nam |
01 |
10 |
|
05 |
Hàm Thuận Bắc |
01 |
15 |
|
06 |
Bắc Bình |
01 |
10 |
|
07 |
Tuy Phong |
01 |
05 |
|
08 |
Phan Thiết |
01 |
05 |
* Kết hợp với Công ty Bông Trung ương mở 10 lớp huấn luyện IPM trên cây bông .
II. Đề nghị :
-Cấp kinh phí thường xuyên bình quân 14.000.000 đ/người/năm, riêng các huyện miền núi cấp theo định mức như ở huyện
Đầu trang |
Trang trước |
Muc lục | Tiếp theo