QUI ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
VÀ THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP PHAN THIẾT
( Ban hành kèm theo quyết định số 22/2000/ QĐ-CTUBBT ngày 29 tháng 5 năm 2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
CHƯƠNG I
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Tất cả các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trong nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khi thực hiện đầu tư vào khu công nghiệp Phan Thiết được hưởng các chính sách ưu đãi như sau :
Mục 1:
Đối với doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trong nước :
Điều1: Tiền thuê đất : (Đất chưa đầu tư cơ sở hạ tầng )
1/ Được miễn l l năm kể từ khi ký hợp đồng thuê đất.
2/Được miễn 13 năm kể từ khi ký hợp đồng thuê đất đối với dự án đầu tư có sử dụ ng số lao động bình quân trong năm ít nhất là 20 người.
Điều 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp :
1/ Được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% .
2/ Được miễn 3 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 5 năm có thu nhập chịu thuế tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
3/ Dự án đầu tư có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất là 20 người được miễn 3 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 7 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
4/Nhà đầu tư có dự án đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu được miễn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu trong 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại.
5/ Không phải nộp thuế thu nhập bổ sung quy định tại khoản l, điều 10 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp .
Điều 3: Thuế thu nhập cá nhân :
1/ Nhà đầu tư là cá nhân được miễn thuế thu nhập cho phần thu nhập có được do góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp trong thời hạn 10 năm kể từ khi nhà đầu tư có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Pháp luật về thuế thu nhập đối với cá nhân.
2/ Nhà đầu tư góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ được miễn thuế thu nhập có được từ phần góp vốn này .
Điều 4: Thuế nhập khẩu :
1/ Được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sau đây mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu chất lượng:
+ Thiết bị máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ) nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc mở rộng qui mô đầu tư, đổi mới công nghệ .
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng đưa đón công nhân.
Thiết bị, máy móc và phương tiện vận tải chuyên dùng nói tại điều này muốn được hưởng miễm thuế nhập khẩu phải được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho hưởng ưu đãi đầu tư chấp thuận và phải đăng ký với hải quan cửa khẩu để thực hiện.
2/ Được miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đạt tiêu chuẩn chất lượng trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất.
Điều 5: Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài
1/ Khi chuyển thu nhập hợp pháp ra nước ngoài, nhà đầu tư là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam, người nước ngoài góp vốn mua cổ phần doanh nghiệp nộp một khoản thuế bằng 5% số thu nhập chuyển ra nước ngoài.
2/ Nhà đầu tư là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam được quyền chuyển đổi ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài theo quy định tại điều 29 Nghị định số 5l /l999/NĐ-C P của Chính phủ.
Điều6: Ngoài các ưu đãi về thuế nêu trên, nhà đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu còn được hưởng thêm ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau :
1/ Được giảm 50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được trong các trường hợp:
+Xuất khẩu của năm đầu tiên được thực hiện bằng cách xuất khẩu trực tiếp.
+ Xuất khẩu mặt hàng mới có tinh năng kinh tế - kỹ thuật, tính năng sử dụng khác với mặt hàng trước đây doanh nghiệ p đã xuất khẩu .
+ Xuất khẩu ra thị trường một quốc gia mới, hoặc lãnh thổ mới khác với thị trường trước đây .
2/ Được giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp cho phần thu nhập tăng thêm do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư có doanh thu xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước .
3/ Được giảm 20% số thuế thu nhập phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với các trường hợp :
+ Có doanh thu xuất khẩu đạt tỷ trọng trên 50% tổng doanh thu.
+ Duy trì thị trường xuất khẩu ổn định về số lượng hoặc giá trị hàng hóa xuất khẩu trong 3 năm liên tục trước đó .
4/Giảm thêm 25 % số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất trong năm tài chính đối với các nhà đầu tư nói tại khoản 1,2, hoặc 3 điều này.
Mục 2:
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Điều 7: Thuế thu nhập doanh nghiệp:
1/Đối với doanh nghiệp khu công nghiệp
1.1/Thuế suất : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng trong suốt thời gian hoạt động của dự án, cụ thể như sau:
a/ Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp :
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 15 %
- Doanh nghiệp đáp ứng một trong các điều kiện sau đây được hưởng các ưu đãi như đối với các dự án thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư: được nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 10%, cụ thể :
+ Xuất khẩu từ 50% sản phẩm trở lên và sử dụng trên 500 lao động .
+ Xuất khẩu từ 50% sản phẩm trở lên trong lĩnh vực chế biến nông, lâm, thủy sản .
+ Xuất khẩu từ 30% sản phẩm trở lên và sử dụng nhiều nguyên vật liệu, vật tư trong nước (có giá trị từ 30% chi phí sản xuất trở lên)
+ Xuất khẩu từ 80% sản phẩm trở lên .
+ Sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử có giá trị gia tăng cao, sử dụng nhiều nguyên liệu, vật tư trong nước .
+ Chế biến khoáng sản khai thác tại Việt Nam .
+ Các dự án thuộc danh mục các lĩnh vực khuyến khích đầu tư
( theo mục II - phụ lục I - Nghị đ ịnh 10/1998/NĐ-CP )
-Trong quá trình hoạt động nếu các doanh nghiệp đảm bảo đúng các tỉ lệ xuất khẩu sản phẩm đã đăng ký trong giấy phép đầu tư thì các thuế suất trên đây được áp dụng trong suốt thời gian hoạt động của dự án .
-Trường hợp trong thực tế doanh nghiệp không đảm bảo đúng hoặc đạt vượt mức các tỉ lệ xuất khẩu đã đăng ký trong giấy phép đầu tư thì cơ quan thuế trực tiếp quản lý phải căn cứ vào tỉ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu để xác định thuế suất tương ứng với tỉ lệ suất khẩu theo qui định trên đây .
-Trường hợp tỉ lệ xuất khẩu sản phẩm bằng không(=0) thì áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp như qui định đối với các doanh nghiệp cùng ngành nghề không đăng ký hoạt động xuất khẩu sản phẩm.
- Trường hợp giấy phép đầu tư không qui định tỉ lệ không qui định tỉ lệ xuất khẩu sản phẩm nhưng trong từng năm khinh doanh có xuất khẩu sản phẩm thì áp dụng thuế suất và chế độ miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định trên.
b/Doanh nghiệp dịch vụ
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 20%
1.2/ Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp :
-Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong Khu Công nghiệp Phan Thiết đều được hưởng chế độ miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm và giảm 50% cho 04 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế .
-Đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng, các dự án có qui mô lớn và có tác động đối với kinh tế xã hội thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 8 nă m kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
2/Đối với doanh nghiệp chế xuất:
2.1/ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp :
-Đối với doanh nghiệp sản xuất : áp dụng thuế suất 10%
-Đối với doanh nghiệp dịch vụ : áp dụng thuế suất 15 %
2.2/ Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp :
Được hưởng chế độ miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm và giảm 50% cho 04 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
Điều 8: Thuế nhập khẩu :
- Được miễn thuế nhập khẩu đối với :
+ Thiết bị, máy móc nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, phương tiện vận tải chuyên dùng để đưa đón công nhâ n ( ô tô từ 24 chổ ngồi trở lên, phương tiện thủy )
+ Linh kiện chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng, phương tiện vận chuyển nêu trên .
+ Vật tư xây dựng nhập khẩu để tạo tài sản cố định mà trong nước chưa
sản xuất được.
+ Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, giá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc .
Việc miễn thuế nhập khẩu nói trên được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng qui mô dự án, thay thế, đổi mới công nghệ .
- Được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đạt tiêu chuẩn chất lượng trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất .
- Các dự án sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 03 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất .
- Doanh nghiệp bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất cho các doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất ra sản phẩm xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu tương ứng đối với số sản phẩm nói trên .
Điều 9 : Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài :
Doanh nghiệp khu công nghiệp nộp thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài thuế suất là 5% trên số lợi nhuận chuyển ra (gồm cả số tiền để lại ngoài lãnh thổ Việt Nam )
Điều 10: Một số ưu đãi đầu tư đặc biệt khác :
1/ Miễn giảm tiền thuê đất, phí sử dụng hạ tầng khu công nghiệp :
-ưu đãi cho 5 doanh nghiệp đầu tiên đăng ký đầu tư vào khu nghiệp được miễn 100% tiền thuê đất và phí sử dụng hạ tầng trong 5 năm đầu; Kể từ doanh nghiệp thứ 6 đầu tư vào khu công nghiệp trong thời kỳ từ năm 1999 - 2003 ( Giấy phép đâu tư, hoặc giấy chấp thuận đầu tư cấp đến 3l/12/2003) đều được giảm 50% tiền thuê đất và miễn 100% phí sử dụng hạ tầng trong 5 nă m hoạt động đầu tiên.
2/Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp có vốn nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân và các công trình hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp phục vụ cho khu công nghiệp được hưởng các ưu đãi sau :
- Được miễn tiền thuê đất hoặc thuế sử dụng đất trong 11 năm đầu, riêng các cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế, vui chơi giải trí được miễn tiền thuê đất hoặc thuế sử dụng đất trong suốt thời gian hoạt động .
- Được miễn thuế chuyển mục đích sử dựng đất từ đất nông nghiệp sang đất xây dựng nhà ở cho công nhân và xây dựng các công trình hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp phục vụ khu công nghiệp .
- Được miễn giảm các loại thuế phải nộp ( nếu có ) theo qui định hiện hành của nhà nước .
CHƯƠNG II
THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP PHAN THIẾT
Mục 1:
đăng ký đầu tư, cấp giấy phép đầu tư vào khu công nghiệp phan thiết
Điều 11: Tìm hiểu các điều kiện đầu tư :
Các nhà đầu tư tiếp xúc với Ban Quản lý các KCN Bình Thuận hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận hoặc Công tyVLXD&KS để được hướng dẫn tìm hiểu về KCN, những chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư, thủ tục đầu tư và lựa chọn lô đất thích hợp cho dự án.
Điều12 : Hồ sơ đăng ký đầu tư và đă ng ký ưu đãi đầu tư:
1/ Đối với doanh nghiệp đầu tư trong nuớc:
- Đơn đăng ký đầu tư kèm theo dự án đầu tư
- Đơn đăng ký ưu đãi đầu tư
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê đất ký với Công ty VLXD&KS
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp đã thànhlập )hoặc hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp chưa thành lập) theo hướng dẫn tại điều 13 Lụật Doanh nghiệp
2/ Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài :
- Đơn đăng ký cấp giấp phép đầu tư ( theo mẫu)
-Hợp đồng liên doanh ( hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh) ký giữa các bên tham gia hợp đồng.
- Điều lệ doanh nghiệp liên doanh; điều lệ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
-Các văn bản xác nhận tư cách pháp nhân; xác nhận khả năng tài chính của chủ đầu tư.
- Hợp đồng hoặc thoả thuận thuê đất ký với công ty VLXD&KS.
3/Nộp hồ sơ, xét cấp giâý phép đầu tư, chấp thuận đầu tư:
a/Số lượng hồ sơ nộp:
+ Dự án đầu tư trong nước : 06 bộ
+ Dự án đầu tư nước ngoài : 08 bộ
Các hồ sơ nộp trong đó phải có ít nhất 03 bản chính .
(Hồ sơ đóng thành tập có bìa cứng hoặc bìa nylon để bảo quản lâu dài)
b/Nơi nộp hồ sơ : Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Bình Thuận
-Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp sẽ thông báo cho chủ đầu tư biết để bổ sung .
-Trong thời gian 07 ngày tiếp theo chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu trên .
c/Thời gian thẩm định, xét quyết định cấp giấy phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư:
- Đối với các dự án đầu tư trong nước, dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc thẩm quyền cấp phép đầu tư của tỉnh: chậm nhất là 15 ngàỵ kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
-Đối với các dự án đầu tư nuớc ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định thực hiện theo điều 94 Nghị định 12/CP ngày 18/2/1997 của Chíng phủ.
- Trong thời gian chờ thẩm định xét cấp giấy phép đầu tư, chấp thuận đầu tư, chủ doanh nghiệp có trách nhiệm theo dõi và bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan thẩm định dự án .
d/ Xét cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư đôí với dư án đầu tư trong nước
- Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do Chủ đầu tư trình cùng với hồ sơ xin đăng ký đầu tư hoặc sau khi có quyết định chấp thuận đầu tư, gồm có:
+ Đơn đăng ký ưu đãi đầu tư (ƯĐĐT)lập theo mẫu
+Bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh
+Dự án đầu tư kèm thco bản sao quyết định đầu tư
+Danh sách máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải chuyên dùng phải nhập khẩu để thực hiện dự án (nếu có)
-Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đăng ký ƯĐĐT và giải quyết theo thẩm quyền .
- Thời gian xét cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ .
Mục 2:
triển khai thực hiện dự án đầu tư:
Điều 13:Trình tự nội dung thực hiện dự án đầu tư, gồm các bước sau:
1/ Công bố trên báo trung ương hoặc địa phương (3 kỳ) về việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; đăng ký nhân sự; khắc con dấu.
2/ Ký hợp đồng thuê đất chính thức, nhận bàn giao đất với Công tyVLXD&KS
3/Thiết kế, thi công xây dựng công trình .
- Khảo sát, thiết kế xây dựng .
- Thẩm định, phê dụyệt thiết kế và dự toán ( nếu có ) .
- Mua sắm thiết bị, công nghệ
-Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị .
-Kiểm tra thực hiện hợp đồng mua sắm thiết bị, công nghệ thi công, quản lý
kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng công trình .
4/Vận hành thử, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo hành .
5/Đăng ký tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh môi trường, sản xuất kinh doanh chính thức .
Trong quá trình triển khai thực hiện dự án và sản xuất kinh doanh, chủ dự án có trách nhiệm báo cáo tình hình tiến độ thực hiện và kết quả sản xuất kinh doanh thco định kỳ hàng tháng, quý, năm cho Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thống kê để tổng hợp báo cáo cấp trên và kịp thời giải quyết các vướng mắc cho các doanh nghiệp .
Mục 3 :
hướng dẫn về thuê đất, đăng ký công nghệ và môi trường; lập,thẩm định thiết kế, dự toán công trình xây dựng
Điều 14: Thuê đất, đăng ký cho thuê dất:
-Việc thuê đất trong khu công nghiệp do chủ đầu tư ký hợp đồng thuê đất trực tiếp với Công ty VLXD& KS
- Sau khi có giấy phép đầu tư, hợp đồng thuê đất, công ty VLXD&KS thực hiện giao đất chính thức cho Chủ đầu tư, đồng thời đăng ký việc cho thuê lại đất với Sở Địa chính và Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh
Điều 15: Về Công nghệ và môi trường :
1/ Về công nghệ : Việc đăng ký công nghệ của dự án; đăng ký quyền sở hữu công nghệ, đăng ký tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm (nếu có ), thực hiện theo quy định hiện hành; Sở Khoa học,Công nghệ &Môi trường hướng dẫn các doanh nghiệp lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ giải quyết theo thẩm quyền hoặc Bộ KHCN &Môi trường giải quyết.
2/ Về bảo vệ môi trường:
- Các dự án đầu tư chỉ phải lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trình Sở Khoa học công nghệ & Môi trờng để xem xét, xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường .
- Hồ sơ đăng ký:
+ Đơn đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
+ 03 bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, nếu là dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài thì phải có thêm 0l bản bằng tiếng Anh.
+ 0 l bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc giải trình kinh tế kỹ thuật của dự án
-Nơi nộp hồ sơ: Sở Khoa học,Công nghệ và Môi trường
-Thời hạn xem xét bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và cấp "phiếu xác nhận" không quá 20 ngày kể từ khi cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, chậm nhất là sau 05 ngày, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư biết để điều chỉnh, bổ sung .
Điều 16: Thẩm định thiết kế - Tổng dự toán các công trình xây dựng
1/ Qui định chung:
-Các công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư tại KCN được miễn lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng và tuỳ theo nguồn vốn đầu tư của dự án được qui định ở khoản 2 điều nầy. Chủ đầu tư tự quyết định hoặc có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật -tổng dự toán các công trình xây dựng .
-Trước khi khởi công xây dựng, chủ đầu tư phải gửi hồ sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán được duyệt đến Sở Xây dựng và Ban Quản lý các Khu Công nghiệp để kiểm tra theo dõi quá trình thi công và lưu trữ.
-Các công trình xây dựng sau khi nghiệm thu bàn giao xong mới được đưa
vào khai thác, sử dụng.
2/Thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán các công trình xây dựng:
2.1/Nội dung thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán:
Thực hiện theo điều 37 nghị định số 52 /1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ
2.2/ Cơ quan thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán :
a/ Công trình thuộc các dự án sử dụng vốn của nhà nước :
- Công trình thuộc dự án nhóm A, chủ đầu tư trực tiếp trình hồ sơ thiết kế để Bộ Xây dựng thẩm định trước khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán.
-Công trình thuộc dự án nhóm B và C, chủ đầu tư trực tiếp trình hồ sơ thiết kế để Sở Xây dựng thẩm định trước khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán. Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt thiết kế - tổng dự toán các công trình công nghiệp theo ủy quyền của UBND tỉnh .
b/ Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, do doanh nghiệp tự huy động và vốn tín dụng thương mại không do nhà nước bảo lãnh :
- Công trình thuộc dự án nhóm A, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán sau khi có văn bản thẩm định của Bộ Xây dựng .
-Công trình thuộc các dự án nhóm B và C , người có thẩm quyền quyết định đầu tư của doanh nghiệp phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán sau khi có văn bản thẩm định của Sở Xây dựng .
c/Các công trình thuộc dự án đầu tư của tư nhân, các tổ chức kinh tế không thuộc doanh nghiệp nhà nước hoặc sử dụng vốn của nhà nước, dự án có vốn đầu tư của nước ngoài, chủ đầu tư chịu trách nhiệm thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật -Tổng dự toán .
d/Thời gian thẩm định thiết kế kỹ thuật -Tổng dự toán đối với công trình xây dựng của dự án đầu tư thuộc nhóm A không quá 30 ngày, dự án nhóm B và C không quá l5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán trình thẩm định .
2.3/ Kiểm tra chất lượng công trình xây dựng :
- Các công trình xây dựng của các nhà đầu tư tại Khu Công Nghiệp phải
chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý xây dựng, Ban Quản lý Khu Công Nghiệp và các cơ quan chức năng khác của nhà nước theo lĩnh vực quản lý -Mọi tổ chức và cá nhân vi phạm trong hoạt động xây dựng đều bị xử lý theo quy định của pháp luật .
KT.CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH THUẬN PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tú Hoàng |