Phụ lục I
- Sản xuất, chế biến xuất khẩu từ 80% sản phẩm trở lên;
- Chế biến nông sản, lâm sản (trừ gỗ), thuỷ sản từ nguồn nguyên liệu trong nước xuất khẩu 50% sản phẩm trở lên;
- Sản xuất các loại giống mới có chất lượng và có hiệu quả kinh tế cao;
- Nuôi trồng nông, lâm, thủy sản;
- Sản xuất vật liệu mới, vật liệu quý hiếm; ứng dụng công nghệ mới về sinh học; công nghệ mới để sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông;
- Công nghiệp kỹ thuật cao;
- Đầu tư vào nghiên cứu phát triển;
- Sản xuất thiết bị xử lý chất thải;
- Sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh ;
- Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, xử lý chất thải;
- Đầu tư theo hợp đồng BOT, BTO, BT.
- Sản xuất, chế biến xuất khẩu từ 50% sản phẩm trở lên;
- Sản xuất, chế biến xuất khẩu từ 30% sản phẩm trở lên và sử dụng nhiều nguyên liệu, vật tư trong nước (có giá trị từ 30% chi phí sản xuất trở lên);
- Sử dụng nhiều lao động và sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên sẵn có ở Việt Nam;
- Chế biến nông sản, lâm sản (trừ gỗ), thủy sản;
-Bảo quản thực phẩm; bảo quản nông sản sau thu hoạch;
-Thăm dò; khai thác và chế biến sâu khoáng sản;
- Phát triển công nghiệp hoá dầu; xây dựng, vận hành đường ống dẫn dầu, dẫn khí, kho, cảng dầu;
- Sản xuất thiết bị, cụm chi tiết trong khai thác dầu khí, mỏ, năng lượng; sản xuất thiết bị nâng hạ cỡ lớn;
- Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại mầu, kim loại đặc biệt, phôi thép, sắt xốp dùng trong công nghiệp;
- Sản xuất các máy công cụ gia công kim loại, thiết bị luyện kim;
-Chế tạo thiết bị cơ khí chính xác, thiết bị kiểm tra, kiểm soát an toàn, sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại;
- Sản xuất khí cụ điện trung, cao thế;
- Sản xuất các loại động cơ diezen có công nghệ, kỹ thuật tiên tiến; sản xuất máy, phụ tùng ngành động lực, thủy lực, máy áp lực;
- Sản xuất phụ tùng ô tô, phụ tùng xe máy; sản xuất, lắp ráp thiết bị, xe máy thi công xây dựng; sản xuất thiết bị kỹ thuật cho ngành vận tải;
- Đóng tàu thủy; sản xuất thiết bị phụ tùng cho các tàu vận tải, tàu đánh cá;
- Sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông;
- Sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử, công nghệ tin học;
- Sản xuất thiết bị, phụ tùng, máy nông nghiệp, thiết bị tưới tiêu;
- Sản xuất các loại nguyên liệu thuốc trừ sâu bệnh;
- Sản xuất các loại hoá chất cơ bản, hoá chất tinh khiết, thuốc nhuộm, các loại hoá chất chuyên dùng;
- Sản xuất nguyên liệu chất tẩy rửa, phụ gia cho ngành hóa chất;
- Sản xuất xi măng đặc chủng, vật liệu composit, vật liệu cách âm, cách điện, cách nhiệt cao, vật liệu tổng hợp thay gỗ, vật liệu chịu lửa, chất dẻo xây dựng, sợi thủy tinh;
- Sản xuất các loại vật liệu xây dựng nhẹ;
- Sản xuất bột giấy;
- Sản xuất tơ, sợi các loại, vải đặc biệt dùng trong ngành công nghiệp;
- Sản xuất nguyên liệu cao cấp để sản xuất giầy, dép, quần áo xuất khẩu;
- Sản xuất bao bì cao cấp phục vụ hàng xuất khẩu;
- Sản xuất thiết bị y tế trong công nghệ phân tích và công nghệ chiết xuất
trong y học;
- Sản xuất nguyên liệu thuốc, sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế;
- Cải tạo, phát triển nguồn năng lượng;
- Vận tải khách công cộng;
- Xây dựng, cải tạo cầu, đường bộ, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, đường sắt;
- Xây dựng nhà máy sản xuất nước, hệ thống cấp thoát nước;
- Xây dựng - kinh doanh kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
III. Danh mục địa bàn khuyến khích đầu tư
Số TT | Tỉnh/thành phố | Mục A : Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Mục B : Địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Hà Giang | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
2 | Cao Bằng | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
3 | Lai Châu | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
4 | Lào Cai | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
5 | Sơn La | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
6 | Bắc Kạn | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
7 | Tuyên Quang | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
8 | Lạng Sơn | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
9 | Yên Bái | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
10 | Thái Nguyên | Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Thái Nguyên |
|
11 | Bắc Giang | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
12 | Vĩnh Phúc | Các huyện : Lập Thạch, Tam Dương, Bình Xuyên | Các huyện không thuộc mục A |
13 | Phú thọ | Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Việt Trì |
|
14 | Hoà Bình | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
15 | Bắc Ninh |
| Các huyện : Quế Võ, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài, Thuận Thành |
16 | Hà Nội |
| Huyện Sóc Sơn |
17 | Hà Tây |
| Các huyện : Ba Vì, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, ứng Hoà |
18 | Quảng Ninh | Các huyện : Ba Chẽ, Bình Liêu, Quảng Hà, Hoành Bồ, Tiên Yên, Đông Triều và thị xã Móng Cái | Huyện Yên Hưng và các thị xã : Cẩm Phả, Uông Bí |
19 | Hải Phòng |
| Các huyện : Vĩnh Bảo, Tiên Lãng |
20 | Hải Dương | Huyện Chí Linh | Toàn bộ các huyện không thuộc mục A |
21 | Hưng Yên |
| Toàn bộ các huyện và thị xã |
22 | Thái Bình |
| Toàn bộ các huyện và thị xã |
23 | Hà Nam |
| Toàn bộ các huyện và thị xã |
24 | Nam Định |
| Toàn bộ các huyện và thành phố Nam Định |
25 | Ninh Bình | Các huyện : Nho Quan, Yên Mô, Gia Viễn | Thị xã Tam Điệp và các huyện không thuộc mục A |
26 | Thanh Hoá | Các huyện : Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Hoá, Bá Thước, Ngọc Lặc, Như Xuân, Cẩm Thuỷ, Thạch Thành, Quan Sơn, Mường Lát | Các huyện không thuộc mục A |
27 | Nghệ An | Các huyện : Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu, Quế Phong, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Anh Sơn, Tân Kỳ, Thanh Chương, Đô Lương. | Thị xã Cửa Lò và các huyện không thuộc mục A |
28 | Hà Tĩnh | Toàn bộ các huyện | Thị xã Hà Tĩnh |
29 | Quảng Bình | Toàn bộ các huyện | Thị xã Đồng Hới |
30 | Quảng Trị | Thị xã Quảng Trị và các huyện | Thị xã Đông Hà |
31 | Thừa Thiên Huế | Toàn bộ các huyện | Thành phố Huế |
32 | Đà Nẵng |
| Huyện Hòa Vang và các quận : Thanh Khê, Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu |
33 | Quảng Nam | Toàn bộ các huyện và thị xã Hội An | Thị xã Tam Kỳ |
34 | Quảng Ngãi | Toàn bộ các huyện | Thị xã Quảng Ngãi |
35 | Bình Định | Toàn bộ các huyện | Thành phố Quy Nhơn |
36 | Phú Yên | Toàn bộ các huyện | Thị xã Tuy Hoà |
37 | Khánh Hoà | Các huyện: Khánh Sơn, Khánh Vĩnh | Các huyện không thuộc mục A |
38 | Bình Thuận | Toàn bộ các huyện | Thị xã Phan Thiết |
39 | Ninh Thuận | Toàn bộ các huyện | Thị xã Phan Rang |
40 | Kon Tum | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
41 | Gia Lai | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
42 | Đắk Lắk | Toàn bộ các huyện và thành phố Buôn Ma Thuột |
|
43 | Lâm Đồng | Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Đà Lạt |
|
44 | Đồng Nai | Các huyện : Định Quán, Tân Phú, Xuân Lộc |
|
45 | Bình Phước | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
46 | Bình Dương |
| Các huyện : Bến Cát, Phú Giáo, Tân Uyên, Dầu Tiến |
47 | Tây Ninh |
| Toàn bộ các huyện |
48 | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Các huyện Cần Giờ, Củ Chi. |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
| Các huyện : Long Đất, Xuyên Mộc |
50 | Long An | Toàn bộ các huyện | Thị xã Tân An |
51 | Đồng Tháp | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
52 | Tiền Giang | Toàn bộ các huyện và thị xã | Thành phố Mỹ Tho |
53 | Bến Tre | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
54 | Vĩnh Long | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
55 | Trà Vinh | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
56 | An Giang | Toàn bộ các huyện và Thành phố Long Xuyên |
|
57 | Cần Thơ | Toàn bộ các huyện và thị xã | Thành phố Cần Thơ |
58 | Sóc Trăng | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
59 | Bạc Liêu | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
60 | Cà Mau | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
61 | Kiên Giang | Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
IV. Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
1. Chỉ đầu tư theo hình thức doanh nghiệp liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Xây dựng, kinh doanh mạng viễn thông quốc tế, viễn thông nội hạt (chỉ thực hiện theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh);
- Khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản quý hiếm;
- Dịch vụ tư vấn (trừ tư vấn kỹ thuật);
- Vận tải hàng không, đường sắt, đường biển; vận tải hành khách công cộng; xây dựng cảng, ga hàng không (trừ các dự án BOT, BTO, BT);
- Sản xuất thuốc nổ công nghiệp;
- Trồng rừng;
- Du lịch lữ hành;
- Văn hoá.
2. Các sản phẩm phải đảm bảo yêu cầu về tỷ lệ xuất khẩu
Tỷ lệ xuất khẩu bắt buộc đối với các sản phẩm mà sản xuất trong nước đã đáp ứng đủ yêu cầu về số lượng, chất lượng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố trong từng thời kỳ.
3. Dự án chế biến phải gắn với đầu tư tạo nguồn nguyên liệu
- Sản xuất, chế biến sữa;
- Sản xuất dầu thực vật, đường mía;
- Chế biến gỗ.
4. Dự án đầu tư vào dịch vụ nhập khẩu, dịch vụ phân phối trong nước thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1.Dự án gây nguy hại đến an ninh quốc gia, quốc phòng và lợi ích công cộng.
2. Dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
3. Dự án gây tổn hại đến môi trường sinh thái; dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam.
4. Dự án sản xuất các loại hóa chất độc hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế.
I. Quy định chi tiết về danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải được miễn thuế nhập khẩu
để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các Bên hợp doanh
1. Máy móc thiết bị chính thuộc dây chuyền công nghệ bao gồm :
Máy móc, thiết bị sản xuất; vật tư, linh kiện, bộ phận rời đi kèm để lắp đặt hệ thống thiết bị; khuôn mẫu đi kèm với thiết bị máy móc, dụng cụ sản xuất... để hoàn chỉnh hoạt động sản xuất ra sản phẩm quy định tại Giấy phép đầu tư.
2. Máy móc thiết bị phụ trợ thuộc dây chuyền công nghệ bao gồm :
1. Hệ thống điện : toàn bộ thiết bị máy móc vật tư để lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống cấp điện.
2. Hệ thống cấp thoát nước : toàn bộ thiết bị máy móc vật tư đường ống... lắp đặt để hoàn chỉnh hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải.
3. Hệ thống chiếu sáng : toàn bộ thiết bị máy móc vật tư để lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng.
4. Hệ thống điều hoà, thông gió của khu vực sản xuất.
5. Trang thiết bị phòng thí nghiệm.
6. Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, trang thiết bị chống sét, trang thiết bị an toàn lao động ...
7. Hệ thống thông tin liên lạc.
8. Máy móc thiết bị cần thiết cho thiết kế sản phẩm hoặc trang thiết bị văn phòng phục vụ cho quản lý sản xuất.
3. Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ bao gồm :
1. Các phương tiện vận tải chuyên dùng cho hoạt động kinh doanh quy định tại Giấy phép đầu tư.
2. Phương tiện vận tải để vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm trong dây chuyền công nghệ.
II. Quy định chi tiết về danh mục các nhóm trang thiết bị miễn thuế nhập khẩu của các doanh nghiệp khách sạn, văn phòng - căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám chữa bệnh, đào tạo, văn hóa, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, dịch vụ tư vấn
1. Hệ thống cung cấp nước các loại (máy bơm, máy lọc, đồng hồ nước, nồi hơi ...).
2. Hệ thống điều hòa và thông gió (điều hoà trung tâm hoặc cục bộ và vật tư phụ tùng đồng bộ...).
3. Hệ thống phòng cháy và chống cháy.
4. Hệ thống điện và chiếu sáng (đèn các loại, đèn chiếu...).
5. Hệ thống xử lý rác và nước thải.
6. Hệ thống thông tin liên lạc.
7. Hệ thống vận chuyển (thang máy, xe điện, các loại xe đẩy).
8. Hệ thống giặt là.
9. Hệ thống bảo vệ.
10. Trang thiết bị thể dục thể thao, bể bơi, sân tennis, cắt tóc, vũ trường, karaoke, vui chơi giải trí, vật lý trị liệu (trừ các trang thiết bị nêu tại mục B Phụ lục này, nếu có).
11. Máy móc thiết bị liên quan đến việc chăm sóc cỏ (cắt cỏ, phun thuốc trừ sâu...).
12. Hệ thống phun nước, tưới tiêu và thoát nước.
13. Máy móc, trang thiết bị, dụng cụ y tế, dụng cụ thí nghiệm.
14. Trang thiết bị giảng dạy và học tập (bao gồm cả bàn ghế, bảng, đồ dùng dạy học, thí nghiệm v.v...).
15. Các loại phụ tùng kèm theo các loại máy móc, trang thiết bị nêu trên.
16. Máy móc, trang bị các loại chuyên áp dụng cho doanh nghiệp ngân hàng, tài chính (két bảo vệ, máy vi tính các loại, máy đếm tiền, máy kiểm tra tiền giả, hệ thống thông tin, máy móc bảo vệ, xe chở tiền).
17. Trang thiết bị văn phòng phục vụ quản lý kinh doanh (máy tính, máy in, fax, telex, photocopy, bàn, ghế, tủ đựng tài liệu...).
B. Danh mục các nhóm trang thiết bị chỉ được miễn thuế nhập khẩu một lần, không áp dụng cho trường hợp thay thế
1. Trang thiết bị phòng khách sạn và trang trí nội thất (giường, tủ, bàn, ghế, điện thoại).
2. Thiết bị vệ sinh (bồn tắm, bệ xí, lavabo, các vật tư lắp đặt hệ thống vệ sinh, gương...).
3 Trang bị nội thất phòng khách (bàn, ghế).
4. Trang thiết bị bếp, phòng ăn, nhà hàng, quầy bar (các loại bếp và dụng cụ làm bếp).
5. Tranh, tượng, thảm và các vật trang trí khác.
6. Tủ lạnh, ti vi, lò vi sóng, máy hút khói, hút bụi, khử mùi, ly, tách, đĩa, chén, bát.
7. Thiết bị nghe nhìn.
8. Dụng cụ đánh golf ./.