Phụ lục I

 

I. Danh mục các dự án đặc biệt

khuyến khích đầu tư

 

1. Các dự án xuất khẩu 100% sản phẩm;

2. Các dự án sản xuất các loại giống mới, giống lai có chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế và có hiệu quả kinh tế cao;

3. Các dự án chế biến nông, lâm, thuỷ sản xuất khẩu từ nguồn nguyên liệu trong nước có trị giá gia tăng cao, sử dụng nhiều lao động;

4. Các dự án thuộc Danh mục các lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại các địa bàn khuyến khích đầu tư;

5. Các dự án sản xuất vật liệu mới, vật liệu quý hiếm; các dự án ứng dụng công nghệ mới về sinh học; công nghệ điện tử; công nghệ mới để sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông; công nghệ tin học;

6. Các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp công nghiệp kỹ thuật cao trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

7. Các dự án xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, xử lý chế biến các chất thải;

8. Các dự án đầu tư theo hợp đồng BOT, BTO, BT.

 

II. danh mục các dự án khuyến khích đầu tư

--------------

 

1. Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp :

- Chế biến nông, lâm, thuỷ sản để xuất khẩu;

- Công nghệ bảo quản thực phẩm; bảo quản nông sản sau thu hoạch; ứng dụng công nghệ, biện pháp sinh học trong nông, lâm, ngư nghiệp;

- Sản xuất các loại nguyên liệu thuốc trừ sâu bệnh hiệu qủa cao, an toàn đối với người, vật nuôi, môi trường;

- Sản xuất thiết bị, phụ tùng, máy nông nghiệp;

- Các dự án sử dụng nhiều lao động, sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên sẵn có ở Việt Nam.

2. Lĩnh vực công nghiệp :

- Thăm dò, khai thác và chế biến sâu khoáng sản;

- Phát triển công nghiệp hoá dầu;

- Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại mầu, kim loại đặc biệt, phôi thép, sắt xốp dùng trong công nghiệp.

- Sản xuất các máy công cụ gia công kim loại;

- Sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy; sản xuất, lắp ráp thiết bị, xe máy thi công xây dựng;

- Sản xuất động cơ diezen có công nghệ, kỹ thuật tiên tiến các loại; sản xuất máy,phụ tùng ngành động lực, thuỷ lực, máy áp lực

- Đóng tàu thuỷ; sản xuất thiết bị phụ tùng cho các tàu vận tải, tàu đánh cá;

- Sản xuất thiết bị, cụm chi tiết trong khai thác dầu khí, mỏ năng lượng; sản xuất thiết bị nâng hạ cỡ lớn;

- Chế tạo thiết bị cơ khí chính xác, sản xuất khuôn mẫu;

- Sản xuất thiết bị xử lý nước thải.

- Sản xuất khí cụ điện trung, cao thế;

- Sản xuất các loại hoá chất cơ bản, hoá chất tinh khiết, thuốc nhuộm, các loại hoá chất chuyên dùng;

- Sản xuất xi măng đặc chủng, vật liệu composit, vật liệu cách âm, cách điện, cách nhiệt cao, vật liệu tổng hợp thay gỗ.

- Sản xuất tơ, sợi các loại, hàng dệt để xuất khẩu, vải đặc biệt dùng trong ngành công nghiệp;

- Sản xuất nguyên liệu cao cấp để sản xuất giầy, dép, quần áo xuất khẩu;

- Sản xuất bao bì cao cấp phục vụ hàng xuất khẩu;

- Sản xuất nguyên liệu thuốc;

- Sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất dược phẩm mới bằng công nghệ sinh học;

 

III. Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện

 

1. Đầu tư theo hình thức doanh nghiệp liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh :

- Xây dựng, kinh doanh mạng viễn thông quốc tế, viễn thông nội hạt (chỉ thực hiện theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh)

- Khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản quý hiếm;

- Xây dựng, kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;

- Kinh doanh xây dựng;

- Vận tải hàng không, đường sắt, đường biển; vận tải hành khách công cộng; xây dựng cảng, ga hàng không (các dự án BOT, BTO, BT có quy định riêng);

- Sản xuất xi măng, sắt thép;

- Sản xuất thuốc nổ công nghiệp;

- Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm;

- Du lịch lữ hành;

- Văn hoá, thể thao, giải trí.

2. Các sản phẩm phải đảm bảo xuất khẩu ít nhất 80% :

Các sản phẩm công nghiệp mà sản xuất trong nước đã đáp ứng đủ yêu cầu về số lượng, chất lượng được Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố trong từng thời kỳ.

3. Lĩnh vực đầu tư phải gắn với phát triển nguồn nguyên liệu :

- Sản xuất, chế biến sữa;

- Sản xuất dầu thực vật, đường mía;

- Chế biến gỗ.

IV. danh mục các lĩnh vực

không cấp Giấy phép đầu tư

 

1. Các dự án gây nguy hại đến an ninh quốc gia, quốc phòng và lợi ích công cộng;

2. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục của Việt Nam;

3. Các dự án gây tổn hại đến môi trường sinh thái; các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam;

4. Những dự án sản xuất các loại hoá chất độc hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế.

 

V. Danh mục địa bàn khuyến khích đầu tư

 

A. Địa bàn vùng núi, vùng sâu và vùng xa

I. Miền núi và trung du Bắc bộ :

1. Hà Giang;

2.Tuyên Quang;

3. Cao Bằng;

4. Lạng Sơn;

5. Lai Châu;

6. Lào Cai;

7. Sơn La;

8. Yên Bái;

9. Bắc Cạn;

10. Thái Nguyên;

11. Hoà Bình;

12. Quảng Ninh : huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, Quang Hà, Hoành Bồ, Cẩm Phả, Tiên Yên, Đông Triều, Hải Ninh;

13. Phú Thọ;

14. Bắc Giang.

II. Đồng Bằng Sông Hồng :

1. Hải Dương : huyện Chí Linh;

2. Ninh Bình : huyện Nho Quan, Yên Mô, Gia Viễn.

III. Khu Bốn cũ :

1. Thanh Hóa : huyện Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Hóa,

Bá Thước, Ngọc Lạc, Như Xuân, Cẩm Thủy,

Thạch Thành;

2. Nghệ An : huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông,

Quỳ Châu, Quế Phong, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Anh Sơn, Tân Kỳ, Thanh Chương;

3. Hà Tĩnh;

4. Quảng Bình : trừ thị xã Đồng Hới;

5. Quảng Trị : trừ thị xã Đông Hà;

6. Thừa Thiên-Huế : trừ TP. Huế.

iV. Duyên Hải Miền Trung :

1. Quảng Nam : trừ thị xã Tam Kỳ;

2. Quảng Ngãi : trừ thị xã Quảng Ngãi;

3. Bình Định : trừ thị xã Quy Nhơn;

5. Phú Yên : trừ thị xã Tuy Hoà;

6. Khánh Hoà : huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh;

7. Bình Thuận : trừ thị xã Phan Thiết;

8. Ninh Thuận: trừ thị xã Phan Rang.

V. Tây Nguyên :

1. Gia Lai;

2. Kon Tum;

3. Đắc Lắc;

4. Lâm Đồng.

VI. Đông Nam Bộ :

1. Bình Phước;

2. Đồng Nai : huyện Tân Phú, Xuân Lộc, Đinh Quán.

ViI. Đồng Bằng Sông Cửu Long :

1. Long An : trừ thị xã Long An;

2. Đồng Tháp;

3. Tiền Giang : trừ thành phố Mỹ Tho;

4. An Giang;

5. Vĩnh Long;

6. Bến Tre;

7. Trà Vinh;

8. Kiên Giang;

9. Cần Thơ : trừ TP. Cần Thơ;

10. Sóc Trăng;

11. Bạc Liêu;

12. Cà Mau.


B. Địa bàn có điều kiện kinh tế - Xã hội khó khăn

(Trừ các huyện đã nêu ở mục A)

 

I. Miền núi và trung du Bắc bộ :

1. Quảng Ninh : trừ thành phố Hạ Long, Thị xã Cẩm Phả,

Uông Bí, Móng Cái và các huyện Mục A;

2. Vĩnh Phúc : trừ thị xã Vĩnh Phúc và các huyện Mục A;

3. Bắc Ninh : huyện Quế Võ, Yên Phong;

II. Đồng Bằng Sông Hồng ;

1. TP.Hà Nội : huyện Sóc Sơn;

2. Hải Phòng : huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng;

3. Hà Tây : huyện Ba Vì, Mỹ Đức, Phúc Thọ Quốc Oai,

Thạch Thất, ứng Hoà;

4. Hưng Yên;

5. Hải Dương : Trừ thị xã Hải Dương;

5. Thái Bình;

6. Hà Nam;

7. Nam Định;

8. Ninh Bình : trừ thị xã Ninh Bình và các huyện Mục A.

III. Khu Bốn cũ :

1. Thanh Hóa : trừ TP. Thanh Hóa, Thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn

và các huyện Mục A;

2. Nghệ An : trừ TP. Vinh và các huyện Mục A;

3. Hà Tĩnh : trừ thị xã Hà Tĩnh và các huyện Mục A;

4. Quảng Bình : trừ thị xã Đồng Hới;

5. Quảng Trị : trừ thị xã Đông Hà;

6. Thừa Thiên-Huế : trừ thành phố Huế;

IV. Duyên Hải Miền Trung :

1. TP. Đà Nẵng : trừ quận Hải Châu, Sơn Trà;

2. Quảng Nam : trừ thị xã Tam Kỳ;

3. Quảng Ngãi : trừ thị xã Quảng Ngãi;

4. Bình Định : trừ TP. Quy Nhơn;

5. Phú Yên : trừ thị xã Tuy Hoà;

6. Khánh Hoà : trừ thành phố Nhà Trang và các huyện Mục A;

7. Ninh Thuận : trừ thị xã Phan Rang;

8. Bình Thuận : trừ thị xã Phan Thiết.

V. Tây Nguyên :

Trừ các tỉnh thuộc mục A.

VI. Đông Nam Bộ :

1. TP. Hồ Chí Minh : huyện Cần Giờ, Củ Chi;

2. Bình Dương : huyện Bến Cát, Tân Uyên;

3. Tây Ninh : trừ thị xã Tây Ninh;

4. Bà Rịa-Vũng Tàu: huyện Long Đất, Xuyên Mộc.

VII. Đồng Bằng Sông Cửu Long :

1. Long An : trừ thị xã Tân An;

2. Tiền Giang : trừ thị xã Mỹ Tho;

3. Cần Thơ : trừ thành phố Cần Thơ.

Phụ lục II

 

A. danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải được miễn thuế nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh

 

1. Máy móc thiết bị chính thuộc dây chuyền công nghệ bao gồm :

Máy móc, thiết bị sản xuất; vật tư, linh kiện, bộ phận rời đi kèm để lắp đặt hệ thống thiết bị; khuôn mẫu đi kèm với thiết bị máy móc, dụng cụ sản xuất... để hoàn chỉnh hoạt động sản xuất ra sản phẩm quy định tại Giấy phép đầu tư.

2. Máy móc thiết bị phụ trợ thuộc dây chuyền công nghệ bao gồm :

1. Hệ thống điện: toàn bộ thiết bị máy móc vật tư để lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống cấp điện.

2. Hệ thống cấp thoát nước: toàn bộ thiết bị máy móc vật tư đường ống... lắp đặt để hoàn chỉnh hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải.

3. Hệ thống chiếu sáng: toàn bộ thiết bị máy móc vật tư để lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng.

4. Hệ thống điều hoà, thông gió của khu vực sản xuất.

5. Trang thiết bị Phòng thí nghiệm.

6. Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, trang thiết bị chống sét, trang thiết bị an toàn lao động...

7. Hệ thống thông tin liên lạc.

8. Máy móc thiết bị cần thiết cho thiết kế sản phẩm hoặc quản lý sản xuất.

3. Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ bao gồm :

1. Các phương tiện vận tải chuyên dùng cho hoạt động sản xuất quy định tại Giấy phép đầu tư.

2. Phương tiện vận tải để vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm trong dây chuyền công nghệ.

 

B. Danh mục các nhóm trang thiết bị miễn thuế nhập khẩu một lần của các doanh nghiệp khách sạn, văn phòng - căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám chữa bệnh, đào tạo, văn hóa, tài chính, ngân hàng,

bảo hiểm, kiểm toán, dịch vụ tư vấn

 

1. Trang thiết bị văn phòng (máy tính, máy in, fax, telex, fotocopy, bàn ghế, tủ đựng tài liệu...).

2. Trang thiết bị phòng khách (bàn, ghế, thảm, vật trang trí...).

3. Trang thiết bị bếp, phòng ăn, nhà hàng, quầy bar (các loại bếp, lò vi sóng, máy hút khói, khử mùi, dụng cụ làm bếp, ly, đĩa, tách, chén...).

4. Trang thiết bị phòng khách sạn và trang trí nội thất (giường tủ, bàn ghế, tivi, tủ lạnh, điện thoại, tranh, tượng, thảm ...).

5. Thiết bị nghe nhìn (máy cassette, âm ly, loa, video, micro...).

6. Thiết bị vệ sinh (bồn tắm, bệ xí, lavabo, các vật tư lắp đặt hệ thống vệ sinh, gương...).

7. Hệ thống cung cấp nước các loại (máy bơm, máy lọc, đồng hồ nước, nồi hơi ...).

8. Hệ thống máy lạnh và thông gió (điều hoà trung tâm hoặc cục bộ và vật tư phụ tùng đồng bộ...).

9. Hệ thống phòng cháy và chống cháy.

10. Hệ thống điện và chiếu sáng (đèn các loại, đèn chiếu...).

11. Hệ thống xử lý rác và nước thải.

12. Hệ thống thông tin liên lạc.

13. Hệ thống vận chuyển (thang máy, xe điện, các loại xe đẩy).

14. Hệ thống giặt là.

15. Hệ thống bảo vệ.

16. Trang thiết bị phòng thể dục thể thao, bể bơi, sân tennis, cắt tóc, vũ trường, karaoke, vui chơi giải trí, vật lý trị liệu.

17. Máy móc thiết bị liên quan đến việc chăm sóc cỏ (cắt cỏ, phung thuốc trừ sâu...).

18. Hệ thống phun nước, tưới tiêu và thoát nước.

19. Dụng cụ đánh golf (găng tay, gậy đánh golf, quả golf...).

20. Máy móc, trang thiết bị của các khu thể thao, vui chơi giải trí

21. Máy móc, trang thiết bị, dụng cụ y tế, dụng cụ thí nghiệm.

22. Trang thiết bị giảng dạy và học tập (bao gồm cả bàn ghế, bảng, đồ dùng dạy học, thí nghiệm vv...).

23. Các loại phụ tùng kèm theo các loại máy móc, trang thiết bị nêu trên.

24. Máy móc, trang bị các loại chuyên áp dụng cho doanh nghiệp ngân hàng, tài chính (két bảo vệ, máy vi tính các loại, máy đếm tiền, máy kiểm tra tiền giả, hệ thống thông tin, máy móc bảo vệ, xe chở tiền).