Mạng lưới khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư ở nông thôn của một số tỉnh, thành trong khu vực
|
|||||
Xã có cán bộ khuyến |
Số cán bộ khuyến |
Thôn có cộng tác |
|||
Số xã |
Tỷ lệ (%) |
Số thôn |
Tỷ lệ (%) |
||
Toàn Quốc |
7.139 |
78,68 |
8.398 |
21.402 |
26,55 |
- Bình Phước |
62 |
75,61 |
66 |
246 |
35,50 |
- Tây Ninh |
46 |
56,10 |
50 |
73 |
16,74 |
- Đồng Nai |
89 |
65,44 |
95 |
101 |
13,43 |
- Bà Rịa Vũng Tàu |
27 |
50,94 |
38 |
98 |
30,15 |
- Bình Dương |
4 |
5,33 |
5 |
3 |
0,76 |
- Lâm Đồng |
101 |
87,83 |
150 |
399 |
41,52 |
- Ninh Thuận |
21 |
44,68 |
26 |
33 |
14,04 |
- Bình Thuận |
67 |
69,07 |
76 |
116 |
26,13 |
- Khánh Hòa |
90 |
86,54 |
98 |
71 |
14,40 |
- Bình Định |
123 |
96,09 |
142 |
43 |
4,91 |
- Quảng Ngãi |
39 |
24,07 |
45 |
37 |
4,34 |
- Long An |
165 |
99,40 |
172 |
198 |
22,81 |
- TP. Hồ Chí Minh |
49 |
84,48 |
54 |
80 |
21,80 |