Số lượng máy móc thiết bị chủ yếu của các đơn vị
nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2006
(Tiếp theo)

 

Đơn vị tính: Cái

Máy tuốt lúa có động cơ

Lò, máy sấy sản phẩm nông, lâm, thủy sản

Máy chế biến lương thực

Máy chế biến gỗ

Binh phun thuốc trừ sâu có động cơ

A. Chia theo loại hình

- Doanh nghiệp nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

3

3

- Cơ sở nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trực thuộc

4

3

4

5

- Hợp tác xã nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

2

- Hộ nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

997

120

679

521

1 062

+ Trong đó: Trang trại

31

7

13

4

252

B. Chia theo ngành

1. Ngành nông nghiệp

- Doanh nghiệp NN

3

- Cơ sở NN trực thuộc

4

3

4

5

- Hợp tác xã nông nghiệp

- Hộ nông nghiệp

+ Trong đó: Trang trại

30

7

10

4

242

2. Ngành lâm nghiệp

- Doanh nghiệp lâm nghiệp

- Cơ sở NN trực thuộc

- Hợp tác xã nông nghiệp

- Hộ nông nghiệp

+ Trong đó: Trang trại

1

3. Ngành thủy sản

- Doanh nghiệp thuỷ sản

- Cơ sở NN trực thuộc

- Hợp tác xã nông nghiệp

- Hộ nông nghiệp

+ Trong đó: Trang trại