Số hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

 

Đơn vị tính: Hộ

2001

2006

Tăng giảm so với 2001

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Toàn tỉnh

Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

144 698

154 291

9 593

6,63

- Hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp, thủy sản

112 080

111 645

- 435

-0,39

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ công nghiệp, xây dựng

7 247

11 575

4 328

59,72

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ dịch vụ

20 724

25 648

4 924

23,76

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ nguồn khác

4 647

5 423

776

16,70

1. Thành phố Phan Thiết

Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

4 618

5 532

914

19,79

- Hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp, thủy sản

3 385

3 266

- 119

-3,52

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ công nghiệp, xây dựng

208

676

468

225,00

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ dịch vụ

814

1 346

532

65,36

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ nguồn khác

211

244

33

15,64

2. Thị xã La Gi

Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

7 343

7 343

- Hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp, thủy sản

4 609

4 609

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ công nghiệp, xây dựng

801

801

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ dịch vụ

1 674

1 674

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ nguồn khác

259

259

3. Huyện Tuy Phong

Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

12 135

14 314

2 179

17,96

- Hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp, thủy sản

8 488

9 369

881

10,38

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ công nghiệp, xây dựng

941

1 395

454

48,25

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ dịch vụ

2 325

2 923

598

25,72

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ nguồn khác

381

627

246

64,57

4. Huyện Bắc Bình

Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

19 209

21 616

2 407

12,53

- Hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp, thủy sản

15 291

15 992

701

4,58

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ công nghiệp, xây dựng

430

881

451

104,88

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ dịch vụ

2 813

4 004

1 191

42,34

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ nguồn khác

675

739

64

9,48

5. Huyện Hàm Thuận Bắc

Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

28 264

29 723

1 459

5,16

- Hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp, thủy sản

23 088

21 412

- 1 676

-7,26

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ công nghiệp, xây dựng

1 376

2 904

1 528

111,05

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ dịch vụ

3 035

4 368

1 333

43,92

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ nguồn khác

765

1 039

274

35,82

5. Huyện Hàm Thuận Nam

Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

15 245

17 564

2 319

15,21

- Hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp, thủy sản

12 935

13 845

910

7,04

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ công nghiệp, xây dựng

483

834

351

72,67

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ dịch vụ

1 411

2 394

983

69,67

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ nguồn khác

416

491

75

18,03

7. Huyện Tánh Linh

Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

16 601

18 510

1 909

11,50

- Hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp, thủy sản

13 674

13 912

238

1,74

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ công nghiệp, xây dựng

808

1 415

607

75,12

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ dịch vụ

1 701

2 609

908

53,38

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ nguồn khác

418

574

156

37,32

8. Huyện Đức Linh

Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

18 332

20 429

2 097

11,44

- Hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp, thủy sản

15 362

15 327

- 35

-0,23

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ công nghiệp, xây dựng

487

1 472

985

202,26

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ dịch vụ

1 772

2 924

1 152

65,01

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ nguồn khác

711

706

- 5

-0,70

9. Huyện Hàm Tân

Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

26 430

14 430

- 12 000

-45,40

- Hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp, thủy sản

16 694

10 146

- 6 548

-39,22

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ công nghiệp, xây dựng

2 363

955

- 1 408

-59,59

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ dịch vụ

6 412

2 729

- 3 683

-57,44

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ nguồn khác

961

600

- 361

-37,57

10. Huyện Phú Quý

Hộ nông thôn phân theo nguồn thu nhập chính

3 864

4 830

966

25,00

- Hộ có thu nhập chính từ nông lâm nghiệp, thủy sản

3 163

3 767

604

19,10

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ công nghiệp, xây dựng

151

242

91

60,26

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ dịch vụ

441

677

236

53,51

- Hộ có nguồn thu nhập chính từ nguồn khác

109

144

35

32,11