Trang chủ
Lời nói đầu
Bài phân tích
Số liệu
 
  III

III. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp nhằm tiếp cận với công nghệ hiện đại, khai thác tốt các lợi thế so sánh và cạnh tranh.

Ngành công nghệ thông tin ở tỉnh ta mặc dầu còn non trẻ, nhất là việc ứng dụng đối với các DN còn mới. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý kỹ thuật nghiệp vụ và nhất là trong kinh doanh , giao dịch ngày càng được đẩy mạnh. Các DN đã nhận thấy ứng dụng công nghệ thông tin là một vấn đề không thể thiếu được trong mục tiêu mở rộng thị trường, trong quan hệ giao dịch và tham gia hội nhập nắm bắt thị trường trong nước, thế giới nhanh nhạy và có những kế hoạch kịp thời, phù hợp sản xuất mặt hàng chiến lược, hàng xuất khẩu…Trong các năm qua việc ứng dụng công nghệ thông tin của các CSKT-HCSN của tỉnh tuy chưa cao nhưng bước đầu cũng có những bước tiến nhất định thể hiện như sau:

+ Về số cơ sở CSKT-HCSN có sử dụng máy vi tính: năm 1/7/2002 có 1.126  cơ sở chiếm 3,29% trong tổng số thì năm 1/7/20072.773 cơ sở chiếm 5,59% trong tổng số. Số máy vi tính: năm 1/7/20024.451 chiếc (bình quân một cơ sở có máy vi tính 3,9 chiếc) thì năm 1/7/200715.939 chiếc (bình quân một cơ sở có máy vi tính 5,7 chiếc).

+ Về số cơ sở CSKT-HCSN có mạng cục bộ (LAN): năm 1/7/2002 có 120 cơ sở chiếm 0,35% trong tổng số thì năm 1/7/2007720 cơ sở chiếm 1,45% trong tổng số.  Số máy vi tính kết nối mạng Lan: năm 1/7/20021.347 chiếc (bình quân một cơ sở có nối mạng Lan 11,2 chiếc) thì năm 1/7/20078.335 chiếc (bình quân một cơ sở có máy vi tính 11,5 chiếc).

+ Về số cơ sở CSKT-HCSN có nối kết Internet: năm 1/7/2002162 cơ sở chiếm 0,47% trong tổng số thì năm 1/7/20071.190 cơ sở chiếm 2,4% trong tổng số. Số máy vi tính kết nối Internet: năm 1/7/2002 366 chiếc (bình quân một cơ sở có nối Internet 2,3 chiếc) thì năm 1/7/20077.917 chiếc (bình quân một cơ sở có máy vi tính 6,7 chiếc).

   + Về số cơ sở CSKT-HCSN có Website: năm 1/7/200225 cơ sở chiếm 0,07% trong tổng số thì năm 1/7/2007127 cơ sở chiếm 0,26% trong tổng số. 

Qua số liệu này ta có thể đưa ra một số nhận xét như sau:

+ Trong 5 năm qua tốc độ phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong các CSKT-HCSN có bước tiến nhanh phù hợp với chủ trương, chính sách phát triển công nghệ thông tin của tỉnh về số cơ sở có trang bị máy tính và nối mạng, qui mô trang bị, ứng dụng. Số người biết máy vi tính cũng nâng lên đáng kể (có 23.095 người chiếm 14,8 trong tổng số lao động). Ngay cả các cơ sở cá thể cũng có những đầu tư nhất định.

   +  Mặc dầu số lượng trang bị và ứng dụng phát triển nhanh, tuy nhiên về tỷ lệ  ứng dụng còn thấp, cao nhất là số cơ sở có nối kết Internet cũng mới đạt mức trên 7%. Số cơ sở có Website còn quá thấp chưa đến 1%, điều này cho thấy việc tiến tới ứng dụng thương mại điện tử là điều hết sức khó khăn và cần có một thời gian dài.

+ Cân đối tỷ lệ ứng dụng công nghệ thông tin trong các loại hình tổ chức phát triển không đồng đều, đầu tư cao nhất vẫn là các đơn vị hành chính sự nghiệp.

Để cụ thể hơn ta đi sâu vào tình hình ứng dụng công nghệ thông ở các loại hình tổ chức như sau:

a. Ứng dụng công nghệ thông tin của cơ sở kinh tế doanh nghiệp, cá thể

Hiện nay quan tâm nhất và nói đến nhiều nhất vẫn là lĩnh vực sản xuất kinh doanh, trực tiếp tạo ra sản phẩm xã hội. Thể hiện đúng sự quan tâm này, số cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin đã vươn hẳn lên. Về số cơ sở có sử dụng máy vi tính: năm 1/7/2002451 cơ sở chiếm 1,4% trong tổng số thì năm 1/7/20071.331 cơ sở chiếm 17,4% trong tổng số  nâng lên gần 3 lần. Scơ sởnối kết mạng Lan: năm 1/7/200256 cơ sở chiếm 0,17% trong tổng số thì năm 1/7/2007 424 cơ sở chiếm 0,92% trong tổng số  nâng lên gần 7,7 lần. Scơ sởnối kết Internet: năm 1/7/200295 cơ sở chiếm 0,3% trong tổng số thì năm 1/7/2007732 cơ sở chiếm 1,56% trong tổng số  nâng lên gần 7,7 lần.

*  Số liệu được thể hiện qua các loại hình kinh tế như sau:

 

Tổng số

cá thể

Doanh nghiệp

Số máy vi tính có đến 1/7/2007 (máy)

8.228

3.171

5.057

Số lao động biết sử dụng máy tính Phục vụ công việc (người)

8.738

560

8.178

Số máy tính kết nối mạng LAN (máy)

4.641

1.559

3.082

Số máy tính kết nối Internet (máy)

4.933

2.705

2.228

Trị giá HHDV mua qua Internet năm 2006 (tr. đồng)

207

198

9

Trị giá HHDV bán qua Internet năm 2006 (tr đồng)

11.047

157

10.890

Trị giá HHDV mua qua Internet 6 tháng 2007 (tr.đồng)

108

108

0

Trị giá HHDV bán qua Internet 6 tháng 2007 (tr.đồng)

8.689

98

8.591

1.Cơ sở cá thể

Hiện nay số cơ sở có máy vi tính quá ít (chiếm 0,8% trong tổng số cơ sở cá thể). Điều này cũng thể hiện qui mô SXKD nhỏ, lẻ, hoạt động mang tính gia đình, lao động chủ yếu người của gia đình, địa bàn hoạt động cũng rất hạn chế, vốn thấp doanh thu không nhiều. Tuy nhiên so với 5 năm trước thì tăng rất nhiều lần, thể hiện kinh tế cá thể  cũng bắt đầu quan tâm ứng dụng công nghệ thông tin.

+ Về số cơ sở cá thể đã có sử dụng máy vi tính: 1/7/200291 cơ sở chiếm 0,29% trong tổng số cơ sở cá thể thì 1/7/2007370 cơ sở chiếm 0,82%. Số máy tính có đến 1/7/2002 chỉ có 479 chiếc thì đến 1/7/2007 là  3.171 chiếc.

+ Về số cơ sở cá thể đã có mạng cục bộ (LAN): 1/7/20023 cơ sở chiếm 0,01% trong tổng số cơ sở cá thể thì 1/7/2007129 cơ sở chiếm 0,28%. Số máy tính nối mạng LAN có đến 1/7/2002 chỉ có 28 chiếc thì đến 1/7/2007 là  1.559 chiếc. Chủ yếu là các cơ sở dịch vụ truy cập Internet.

+ Về số cá thể đã có nối kết Internet: 1/7/20023 cơ sở chiếm 0,01% trong tổng số ca thể thì 1/7/2007260 cơ sở chiếm 0,57%. Số máy tính nối  Internet có đến 1/7/2002 chỉ có 30 chiếc thì đến 1/7/2007 là  2.705 chiếc.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin theo lĩnh vực hoạt động ngành: số cơ sở chủ yếu ở ngành thông tin và truyền thông: máy vi tính có 198 cơ sở chiếm 48,4% tổng số cơ sở thuộc ngành, mạng cục bộ có 107 cơ sở chiếm 26,16% tổng số cơ sở thuộc ngành, nối kết Internet có 186 cơ sở chiếm 45,5% tổng số cơ sở thuộc ngành. Ngành nghệ thuật vui chơi và giải trí: máy vi tính có 32 cơ sở chiếm 7,16% tổng số cơ sở thuộc ngành, mạng cục bộ có 11 cơ sở chiếm 2,46% tổng số cơ sở thuộc ngành, nối kết Internet có 18 cơ sở chiếm 4,05% tổng số cơ sở thuộc ngành. Còn các ngành khác không đáng kể.

2.Doanh nghiệp

Gắn với việc SXKD qui mô ngày càng được mở rộng và tính chất cạnh tranh ngày càng nâng cao hơn, do vậy việc ứng dụng cũng hết sức cần thiết để quảng bá sản phẩm của mình. Qua số liệu cho thấy DN đã phát triển ứng dụng nhanh nhất trong các loại hình tổ chức (chiếm tỷ lệ cao nhất trong 2 thời điểm điều tra so với các loại hình khác)

+ Về số DN đã có sử dụng máy vi tính: 1/7/2002360 DN chiếm 33,9% trong tổng số DN thì 1/7/2007961 DN chiếm 59,5% trong tổng số DN. Số máy tính hiện có đến 1/7/2007 là 5.057 chiếc tăng 287,2% so với thời điểm 1/7/2002.

+ Về số DN đã có mạng cục bộ (LAN): 1/7/200253 DN chiếm 5% trong tổng số DN thì 1/7/2007295 DN chiếm 18,3% trong tổng số DN. Số máy tính nối mạng LAN hiện có đến 1/7/2007 là 3.082 chiếc gấp trên 5 lần so với thời điểm 1/7/2002.

+ Về số DN đã có nối kết Internet: 1/7/2002 92 DN chiếm 8,7% trong tổng số DN thì 1/7/2007472 DN chiếm 29,2% trong tổng số DN. Số máy tính nối  Internet hiện có đến 1/7/2007 là 2.228 chiếc gấp trên 12 lần so với thời điểm 1/7/2002.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành kinh tế thuộc các DN mức độ khác nhau như:

 

Số cơ sở có máy vi tính (cơ sở)

Số cơ sở có kết nối mạng LAN

Số cơ sở có kết nối Internet

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở (%)

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở (%)

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở (%)

Tổng số

961

59,47

295

18,25

472

29,21

- Nông lâm nghiệp và thuỷ sản

25

73,53

7

20,59

15

44,12

- Công nghiệp

192

56,97

56

16,62

94

27,89

- Xây dựng

95

81,20

18

15,38

27

23,08

- Giao thông vận tải 

95

54,60

14

8,05

48

27,59

- Thương nghiệp

274

44,34

55

8,90

128

20,71

- Khách sạn, nhà hàng

104

74,82

46

33,09

73

52,52

- Dịch vụ khác

173

89,34

99

50,25

87

44,16

3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ sở hành chính, sự nghiệp, đảng, đoàn thể, tôn giáo:

Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin ở khu vực hành chính, sự nghiệp, đoàn thể tôn giáo cũng có sự phát triển rất mạnh .

+ Về số cơ sở HCSN có sử dụng máy vi tính: năm 1/7/2002675 cơ sở chiếm 32,34% trong tổng số thì năm 1/7/20071.442 cơ sở chiếm 54% trong tổng số. Số máy vi tính: năm 1/7/20022.211 chiếc (bình quân một cơ sở có máy vi tính 3,5 chiếc  năm 1/7/2007 7.711 chiếc (bình quân một cơ sở có máy vi tính 2,9 chiếc). Số lao động biết sử dụng máy tính phục vụ công việc năm 1/7/20023.426 ngư­ời thì năm 1/7/2007 có có 14.375 ngư­ời.

+ Về số cơ sở CSKT-HCSN có mạng cục bộ (LAN): năm 1/7/200264 cơ sở chiếm 3% trong tổng số thì năm 1/7/2007296 cơ sở chiếm 1,38% trong tổng số.  Số máy vi tính kết nối mạng Lan: năm 1/7/2002 716 chiếc (bình quân một cơ sở có nối mạng Lan 11,2 chiếc) thì năm 1/7/20073.696 chiếc (bình quân một cơ sở có máy vi tính 12,5 chiếc).

+ Về số cơ sở CSKT-HCSN có nối kết Internet: năm 1/7/200267 cơ sở chiếm 3,21% trong tổng số thì năm 1/7/2007458 cơ sở chiếm 17,16% trong tổng số. Số máy vi tính kết nối Internet: năm 1/7/2002154 chiếc (bình quân một cơ sở có nối Internet 2,3 chiếc) thì năm 1/7/20072.984 chiếc (bình quân một cơ sở có máy vi tính 6,5 chiếc).

   + Về số cơ sở CSKT-HCSN có Website: năm 1/7/20026 cơ sở chiếm 0,29% trong tổng số thì năm 1/7/200730 cơ sở chiếm 1,12% trong tổng số. 

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ sở hành chính, sự nghiệp thời điểm 1/7/2007 như sau:

 

Số cơ sở có máy vi tính

Số cơ sở có kết nối mạng LAN

Số cơ sở có kết nối Internet

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở (%)

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở (%)

Tổng số (cơ sở)

Tỷ lệ so với Tổng số cơ sở (%)

Tổng số

1.442

32,34

296

11,09

458

17,16

- Cơ quan thuộc hệ thống lập pháp

12

100,00

9

75,00

12

100,00

- Cơ quan hành pháp

381

69,78

120

21,98

155

28,39

- Cơ quan tư pháp

32

100,00

3

9,38

11

34,38

- Đơn vị sự nghiệp công

648

59,02

108

9,84

189

17,21

- Đơn vị sự nghiệp bán công

6

100,00

5

83,33

5

83,33

- Đơn vị sự nghiệp dân lập/tư thục

13

25,49

1

1,96

4

7,84

- Cơ quan thuộc tổ chức Chính trị

154

91,67

40

23,81

27

16,07

- Cơ quan thuộc tổ chức CT – XH

99

49,25

7

3,48

12

5,97

- CQ thuộc TC XH nghề nghiệp

25

86,21

3

10,34

8

27,59

- Cơ quan thuộc tổ chức Xã hội

72

13,69

-

-

34

6,65


1 | 2 | 3 | 4 | 5