II. Phát huy nhân tố con người, sử dụng đầu tư
phát triển nguồn nhân lực là vấn đề quan trọng bậc nhất nhằm tăng năng suất lao
động.
1. Lao động của cơ sở kinh tế, hành chính, sự
nghiệp:
Một trong những điều kiện cần thiết để phát triển
của các cơ sở kinh tế, HCSN đó là tăng sức lao động, thu hút nguồn nhân lực có
trình độ chuyên ngành cao, có tay nghề, lao động nhiệt tình và nhất là sức trẻ.
Điều khẳng định muốn mở rộng qui mô sản xuất, tăng sản lượng hàng hoá ngoài phát
triển công nghệ hiện đại thì không thể thiếu lực lượng cán bộ quản lý, lao động
lành nghề, có chuyên môn cao. Thực tế cùng với sự phát triển số lượng CSKT-HCSN,
tất yếu dẫn đến nhu cầu lao động. Do vậy hàng năm đã giải quyết việc làm
một lượng lao động đáng kể cho cho địa phương.
|
Số lao động thời điểm 1/7/2002 |
Số lao động thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng b/q 2002-2007 |
Tổng số lao động của cơ sở kinh tế, HCSN |
105.961 |
155.724 |
146,96 |
8,00 |
Doanh nghiệp, chi nhánh |
21.597 |
38.239 |
177,06 |
12,10 |
Cá thể |
54.380 |
79.000 |
145,27 |
7,76 |
Hành chính sự nghiệp |
29.984 |
38.485 |
128,35 |
5,12 |
Trình độ chuyên môn: Để nâng cao hiệu quả lao động
không thể thiếu yếu tố trình độ chuyên môn, chất lượng của lao động của các
CSKT-HCSN. Chất lượng và hiệu quả tay nghề lao động và sự lớn mạnh của đội ngũ
cán bộ khoa học công nghệ có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước trong giai đoạn hiện nay.
Số lượng lao động phân theo trình độ chuyên môn kỹ
thuật như sau:
|
Số lao động thời điểm 1/7/2002 |
Số lao động thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng b/q 2002-2007 |
Tổng số |
105.961 |
155.724 |
146,96 |
8,00 |
Tiến sĩ |
5 |
8 |
133,33 |
9,86 |
Thạc sĩ |
85 |
210 |
247,06 |
19,83 |
Cử nhân, kỹ sư |
5.592 |
11.713 |
209,46 |
15,94 |
Cao đẳng |
3.255 |
6.448 |
198,10 |
14,65 |
Trung học chuyên nghiệp |
12.731 |
19.262 |
151,30 |
8,63 |
Dạy nghề dài hạn |
5.098 |
6.136 |
120,36 |
3,78 |
Khác |
79.195 |
111.947 |
141,36 |
7,17 |
Về mặt cơ cấu trình độ chuyên môn, có những chuyển
biến nhất định nhất là mức ở trình độ cao có vươn lên rõ nét, tuy nhiên nhìn
chung phát triển các mức trình độ chưa đồng đều như trung học chuyên nghiệp, dạy
nghề dài hạn…
Tổng số cán bộ khoa học công nghệ (chỉ tính trình
độ cao đẳng trở lên) năm 2002 có 8.938 chiếm người 8,4% thì năm 2007 nâng lên
18.739 người chiếm 11,8% trong tổng số lao động các CSKT_HCSN. Mức tăng
trưởng bình quân mỗi hàng năm của các trình độ đều có tăng, mức tăng khá (trên
14%) như thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, tuy nhiên trình độ trung học chuyên
nghiệp và dạy nghề còn ở mức thấp.
Cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật như sau:
|
|
Đơn vị tính: % |
|
Số lao động thời điểm 1/7/2002 |
Số lao động thời điểm 1/7/2007 |
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
Tiến sĩ |
0,00 |
0,01 |
Thạc sĩ |
0,08 |
0,13 |
Cử nhân, kỹ sư |
5,28 |
7,52 |
Cao đẳng |
3,07 |
4,14 |
THCN |
12,01 |
12,37 |
Dạy nghề dài hạn |
4,81 |
3,94 |
Khác |
74,74 |
71,89 |
Với mức độ tăng này cho thấy:
- Sự gia tăng nhanh về mặt số lượng của các cơ sở
kinh tế, hành chính sự nghiệp (tăng bình quân hàng năm 7,67%) đóng góp vào sự
phát triển kinh tế xã hội trong 5 năm qua. Mặt khác số cơ sở HCSN tăng chậm hơn
là thể hiện đúng hướng việc tinh giảm các cơ quan hành chính.
- Số lượng lao động có tăng cao thể hiện qui mô lao
động trong các cơ sở mở rộng theo nhu cầu lao động ngày càng tăng của xã hội
(tăng bình quân hàng năm 8%).
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, thu hút một
lượng lao động phát sinh đáng kể cho các ngành nghề mới trong xã hội.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động từ
ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản sang ngành kinh tế phi nông, lâm nghiệp và
thuỷ sản.
Để thấy rõ hơn chúng ta đi sâu vào chi tiết các loại hình tổ
chức kinh tế như sau:
2. Số lao động của các cơ sở kinh tế (doanh nghiệp,
cá thể):
- Số lượng lao động doanh nghiệp và cá thể: cũng
tăng, giảm tương ứng như số lượng cơ sở, tuy nhiên mức độ có cao hơn.
* Số lao động phân theo ngành
kinh tế như sau:
|
Số lao động thời điểm 1/7/2002 |
Số lao động thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng b/q 2002-2007 |
Tổng số |
75.977 |
117.239 |
154,31 |
9,06 |
- Nông lâm nghiệp và thuỷ sản |
15.089 |
18.761 |
124,34 |
4,45 |
- Công nghiệp |
12.282 |
18.216 |
148,31 |
8,20 |
- Xây dựng |
6.037 |
8.776 |
145,37 |
7,77 |
- Giao thông vận tải |
24.287 |
34.535 |
142,20 |
7,29 |
- Thương nghiệp |
12.616 |
21.499 |
170,41 |
11,25 |
- Khách sạn, nhà hàng |
5.177 |
12.330 |
238,17 |
18,95 |
- Dịch vụ khác |
489 |
3.122 |
638,45 |
44,89 |
- Trình độ chuyên môn của lao động của doanh
nghiệp, cá thể:
Nâng cao hiệu quả sản xuất không thể thiếu vấn đề
nhân tố con người đó tuyển dụng, đào tạo trình độ chuyên môn, chất lượng của lao
động trong các cơ sở DN và cá thể. Chất lượng và hiệu quả SXKD của DN hay cơ sở
cá thể có nâng lên hay không phụ thuộc rất nhiều vào tay nghề lao động, vào sự
lớn mạnh của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ khoa học công nghệ của đơn vị. Với
lẽ đó không ít DN đã quan tâm đến vấn đề đào tạo, tuyển dụng và phát huy chủ
động sáng tạo của nhân tố này.
|
Số lao động thời điểm 1/7/2002 |
Số lao động thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng b/q 2002-2007 |
Tổng số |
75.977 |
117.239 |
154,31 |
9,06 |
Tiến sỹ |
1 |
2 |
200,00 |
14,87 |
Thạc sỹ |
34 |
58 |
170,59 |
11,27 |
Đại học |
1.382 |
3.490 |
252,53 |
20,35 |
Cao đẳng |
281 |
1.151 |
409,61 |
32,58 |
Trung học chuyên nghiệp |
3.115 |
5.717 |
183,53 |
12,91 |
Công nhân kỹ thuật |
5.757 |
5.490 |
95,36 |
-0,95 |
Khác |
65.407 |
101.331 |
154,92 |
9,15 |
a) Số lượng lao động doanh nghiệp:
Tổng số Lao động doanh nghiệp và chi nhánh phụ
thuộc có đến thời điểm điều tăng trưởng bình quân hàng năm tăng 12,1%.
+ Số lao động doanh nghiệp phân theo thành phần và
ngành kinh tế như sau:
|
Lao động thời điểm 1/7/2002 |
Lao động thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng b/q 2002-2007 |
Tổng số |
21.597 |
38.239 |
177,02 |
12,10 |
I. Chia theo Loại hình |
|
|
|
|
- KT Nhà nước |
10.015 |
7987 |
79,75 |
-4,42 |
- KT ngoài Nhà Nước |
10.676 |
28.342 |
264,14 |
21,56 |
- KT đầu tư nước ngoài |
728 |
1.691 |
232,28 |
18,36 |
- Các CSKT thuộc khối HCSN |
178 |
219 |
123,03 |
4,23 |
II. Chia theo ngành |
|
|
|
|
- Nông lâm nghiệp và thuỷ sản |
984 |
1.149 |
116,77 |
3,15 |
- Công nghiệp |
10.979 |
16.684 |
151,96 |
8,73 |
- Xây dựng |
2.576 |
5.065 |
196,62 |
14,48 |
- Giao thông vận tải |
1.568 |
1.726 |
110,08 |
1,94 |
- Thương nghiệp |
2.656 |
5.431 |
206,02 |
15,38 |
- Khách sạn,nhà hàng |
1.345 |
5.062 |
375,36 |
30,35 |
- Dịch vụ khác |
1.489 |
3.122 |
209,67 |
15,96 |
* Số lao động doanh nghiệp phân theo các
huyện/thành phố như sau:
|
Lao động thời điểm 1/7/2002 |
Lao động thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng b/q 2002-2007 |
Tổng số |
21.597 |
38.239 |
177,02 |
12,10 |
Thành phố Phan Thiết |
12.984 |
22.558 |
173,51 |
11,65 |
Thị xã Lagi |
1.320 |
2.373 |
179,77 |
12,45 |
Huyện Tuy Phong |
1.385 |
2.295 |
165,70 |
10,63 |
Huyện Bắc Bình |
673 |
1.195 |
177,56 |
12,17 |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
1.147 |
1.749 |
152,48 |
8,80 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
1.019 |
2.579 |
253,09 |
20,41 |
Huyện Tánh Linh |
562 |
1.311 |
233,27 |
18,46 |
Huyện Đức Linh |
1.695 |
2.597 |
154,51 |
9,09 |
Huyện Hàm Tân |
348 |
597 |
171,55 |
11,40 |
Huyện Phú Qúy |
464 |
985 |
212,28 |
16,25 |
* Số lao động doanh nghiệp phân theo trình độ
chuyên môn như sau:
|
Lao động thời điểm 1/7/2002 |
Lao động thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng b/q 2002-2007 |
Tổng số |
21.597 |
38.239 |
177,02 |
12,10 |
Tiến sỹ |
1 |
2 |
200,00 |
14,87 |
Thạc sỹ |
18 |
30 |
166,67 |
10,76 |
Đại học |
1.018 |
2.970 |
291,75 |
23,88 |
Cao đẳng |
182 |
935 |
514,84 |
38,78 |
Trung học chuyên nghiệp |
2.274 |
4.410 |
193,93 |
14,16 |
Công nhân kỹ thuật |
4.011 |
3.106 |
77,44 |
-4,99 |
Ngành khác |
14.094 |
26.784 |
190,04 |
13,70 |
b) Số
lao động cá thể:
Sự gia tăng số lượng kinh tế cá thể đã góp phần
đáng kể vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao
động. Do vậy lượng lao động qua Tổng điều tra phần lớn các ngành đều tăng, thể
hiện qua số liệu như sau:
+ Số lượng lao động cá thể phân theo ngành kinh tế như sau:
|
Lao động thời điểm 1/7/2002 |
Lao động thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng b/q 2002-2007 |
Tổng số |
54.380 |
79.000 |
145,27 |
7,76 |
- Công nghiệp |
13.605 |
17.6712 |
129,45 |
5,30 |
- Xây dựng |
303 |
1.532 |
505,61 |
38,28 |
- Giao thông vận tải |
3.961 |
3.711 |
93,69 |
-1,30 |
- Thương nghiệp |
22.719 |
32.809 |
144,41 |
7,63 |
- Khách sạn, nhà hàng |
9.960 |
16.068 |
161,33 |
10,04 |
- Dịch vụ khác |
3.832 |
7.268 |
189,67 |
13,66 |
+ Số lao động phân theo các huyện/thành phố như
sau:
|
Lao động thời điểm 1/7/2002 |
Lao động thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng b/q 2002-2007 |
Tổng số |
54.380 |
79.000 |
145,29 |
7,76 |
Thành phố Phan Thiết |
15.727 |
18.826 |
119,70 |
3,66 |
Thị xã Lagi |
6.597 |
9.431 |
142,96 |
7,41 |
Huyện Tuy Phong |
7.511 |
9.979 |
132,86 |
5,85 |
Huyện Bắc Bình |
3.018 |
5.263 |
174,39 |
11,76 |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
4.732 |
7.899 |
166,93 |
10,79 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
3.793 |
5.104 |
134,56 |
6,12 |
Huyện Tánh Linh |
3.525 |
6.860 |
194,81 |
14,27 |
Huyện Đức Linh |
5.219 |
9.675 |
185,38 |
13,14 |
Huyện Hàm Tân |
3.509 |
5.018 |
143,00 |
7,42 |
Huyện Phú Qúy |
749 |
945 |
126,17 |
4,76 |
+ Số lượng lao động cá thể phân theo trình độ
chuyên môn như sau:
|
Lao động thời điểm 1/7/2002 |
Lao động thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng b/q 2002-2007 |
Tổng số |
54.380 |
79.000 |
145,27 |
7,76 |
Thạc sỹ |
16 |
28 |
175,00 |
11,84 |
Đại học |
364 |
520 |
142,86 |
7,39 |
Cao đẳng |
99 |
214 |
216,16 |
16,67 |
Trung học chuyên nghiệp |
841 |
1.307 |
155,41 |
9,27 |
Công nhân kỹ thuật |
1.746 |
2.384 |
136,54 |
6,43 |
Khác |
51.314 |
74.547 |
145,28 |
8,44 |
3. Số lao động của các cơ hành chính sự nghiệp:
Số lao động lao động hành chính, sự nghiệp cũng
tăng tỷ lệ thuận tương ứng với số cơ sở, tuy nhiên mức độ tăng chậm hơn các khu
vực khác thể hiện việc tinh giảm biên chế sắp xếp lại bộ máy hành chính gọn gàng
hơn
* Số lao động hành chính sự nghiệp phân theo loại
hình tổ chức như sau:
|
Lao dộng thời điểm 1/7/2002 |
Lao dộng thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng bình quân 2002-2007 |
Tổng số |
29.984 |
38.485 |
128,35 |
5,12 |
Cơ quan Nhà nước |
7.237 |
8.735 |
120,70 |
3,83 |
Đơn vị sự nghiệp |
18.498 |
24.267 |
131,19 |
5,58 |
Tổ chức chính trị |
1.048 |
1.144 |
109,16 |
1,77 |
Tổ chức chính trị - xã hội |
1.636 |
1.958 |
119,68 |
3,66 |
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp |
68 |
115 |
169,12 |
11,08 |
Tổ chức xã hội |
1.497 |
2.266 |
151,37 |
8,64 |
* Số lao động hành chính sự nghiệp phân theo
huyện/ thành phố như sau:
|
Lao dộng thời điểm 1/7/2002 |
Lao dộng thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng bình quân 2002-2007 |
Tổng số |
29.984 |
38.485 |
128,35 |
5,12 |
- Thành phố Phan Thiết |
7.735 |
10326 |
133,50 |
5,95 |
- Thị xa La Gi |
2.318 |
2.905 |
125,32 |
4,62 |
- Huyện Tuy Phong |
2.863 |
3.329 |
116,28 |
3,06 |
- Huyện Bắc Bình |
3.155 |
4.010 |
127,10 |
4,91 |
- Huyện Hàm Thuận Bắc |
3.537 |
4.741 |
134,04 |
6,03 |
- Huyện Hàm Thuận Nam |
2.358 |
3.174 |
134,61 |
6,12 |
- Huyện Tánh Linh |
2.952 |
3.325 |
112,64 |
2,41 |
- Huyện Đức Linh |
2.797 |
3.704 |
132,43 |
5,78 |
- Huyện Hàm Tân |
1.501 |
2.033 |
135,44 |
6,26 |
- Huyện Phú Quí |
768 |
938 |
122,14 |
4,08 |
* Số lao động hành chính sự nghiệp phân theo trình
độ chuyên môn như sau:
|
Lao dộng thời điểm 1/7/2002 |
Lao dộng thời điểm 1/7/2007 |
% so sánh |
2007 so 2002 |
Tăng trưởng bình quân 2002-2007 |
Tổng số |
29.984 |
38.485 |
128,35 |
5,12 |
Tiến sỹ |
3 |
6 |
200,00 |
14,87 |
Thạc sỹ |
63 |
152 |
241,27 |
19,26 |
Đại học |
4.013 |
8.223 |
204,91 |
15,43 |
Cao đẳng |
2.785 |
5.297 |
190,20 |
13,72 |
Trung học chuyên nghiệp |
10.674 |
13.545 |
126,90 |
4,88 |
Công nhân kỹ thuật |
1.309 |
646 |
49,35 |
-13,17 |
Khác |
11.137 |
10.616 |
95,32 |
-0,95 |
4. Tình hình thu nhập bình quân của cơ sở hành
chính sự nghiệp:
Thu nhập bình quân 1 tháng của 1 lao động tăng gấp
3 lần so với năm 2002, trong đó tiền lương và các khoản có tính chất như lương
chiếm khoảng 95% tổng thu nhập.
* Thu nhập bình quân 1 tháng của 1 lao động của năm
2001 và năm 2006 như sau:
|
Năm 2001 |
Năm 2006 |
Thu nhập bình quân 1 lao động 1 tháng
(triệu đồng) |
Trong đó: Tiền lương và các khoản có tính
chất lương (triệu đồng) |
Thu nhập bình quân 1 lao động 1 tháng
(triệu đồng) |
Trong đó: Tiền lương và các khoản có tính
chất lương (triệu đồng) |
Tổng số |
0,500 |
1,440 |
1,560 |
1,440 |
- Thành phố Phan Thiết |
0,532 |
1,450 |
1,690 |
1,450 |
- Thị xa La Gi |
0,487 |
1,430 |
1,590 |
1,430 |
- Huyện Tuy Phong |
0,450 |
1,420 |
1,490 |
1,420 |
- Huyện Bắc Bình |
0,481 |
1,480 |
1,540 |
1,480 |
- Huyện Hàm Thuận Bắc |
0,510 |
1,460 |
1,500 |
1,460 |
- Huyện Hàm Thuận Nam |
0,486 |
1,220 |
1,260 |
1,220 |
- Huyện Tánh Linh |
0,533 |
1,400 |
1,450 |
1,400 |
- Huyện Đức Linh |
0,512 |
1,500 |
1,550 |
1,500 |
- Huyện Hàm Tân |
0,487 |
1,480 |
1,610 |
1,480 |
- Huyện Phú Quí |
0,486 |
1,810 |
1,850 |
1,810 |
* Thu nhập bình quân 1 tháng của 1 lao động của 6
tháng đầu năm 2002 và 2007 như sau:
|
6 tháng năm 2002 |
6 tháng năm 2007 |
Thu nhập bình quân 1 lao động 1 tháng
(triệu đồng) |
Trong đó: Tiền lương và các khoản có tính
chất lương (triệu đồng) |
Thu nhập bình quân 1 lao động 1 tháng
(triệu đồng) |
Trong đó: Tiền lương và các khoản có tính
chất lương (triệu đồng) |
Tổng số |
0,498 |
0,382 |
1,780 |
1,690 |
- Thành phố Phan Thiết |
0,521 |
0,451 |
1,890 |
1,730 |
- Thị xa La Gi |
0,496 |
0,313 |
1,840 |
1,690 |
- Huyện Tuy Phong |
0,439 |
0,322 |
1,810 |
1,750 |
- Huyện Bắc Bình |
0,463 |
0,372 |
1,680 |
1,620 |
- Huyện Hàm Thuận Bắc |
0,516 |
0,414 |
1,560 |
1,520 |
- Huyện Hàm Thuận Nam |
0,497 |
0,393 |
1,660 |
1,650 |
- Huyện Tánh Linh |
0,517 |
0,411 |
1,770 |
1,740 |
- Huyện Đức Linh |
0,518 |
0,405 |
1,770 |
1,730 |
- Huyện Hàm Tân |
0,496 |
0,313 |
1,780 |
1,660 |
- Huyện Phú Quí |
0,494 |
0,271 |
2,180 |
2,130 |
|